Học minna no nihongo chuukyuu bài 12
Học minna no nihongo chuukyuu bài 12. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 12.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 12 – Phần từ vựng
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
1. 演奏会 (えんそうかい) : buổi biểu diễn
2. 報告書 (ほうこくしょ) : báo cáo
3. あくび : cái ngáp
4. 犯人 (はんにん) : hung thủ
5. 追いかける (おいかける) : đuổi theo
6. 作業 (さぎょう) : công việc
7. スープ : món súp
8. こぼす : đánh đổ, làm tràn ra
9. シャッター : nút bấm
10. スプレー : phun, xịt, bình phun
11. 落書きする (らくがきする) : vẽ graffiti
12. 夜中 (よなか) : nửa đêm
13. 日 (ひ) : ban ngày
14. 当たる(日が~) (あたる(ひが~)) : mọc ( mặt trời)
15. 暮らす (くらす) : sinh sống
16. 書道 (しょどう) : thư pháp
17. 蛍光灯 (けいこうとう) : đèn điện huỳnh quang
18. メニュー : thực đơn
19. バイク : xe máy
20. 目覚まし時計 (めざましどけい) : đồng hồ báo thức
21. 鳴る (なる) : reo ( chuông)
22. 温暖な (おんだんな) : ôn hoà
23. 家事 (かじ) : việc nhà
24. ぐっすり(~眠る) (ぐっすり(~ぬむる)) : ngon giấc ( ngủ)
25. 迷惑 (めいわく) : phiền toái
26. かける(迷惑を~) (かける(めいわくを~)) : gây (phiền toái)
27. 風邪薬 (かぜぐすり) : thuốc cảm lạnh
28. 乗り遅れる (のりおくれる) : nhỡ ( tàu, xe)
29. 苦情 (くじょう) : than phiền
30. 遅く (おそく) : muộn
31. (お)帰り ((お)かえり) : trở về
32. あまり : quá
33. どうしても : dù thế nào…
34. 自治会 (じちかい) : hiệp hội tự quản ( do cộng đồng dân cư, tập thể lập ra)
35. 役員 (やくいん) : viên chức
36. ディーブイディー : đĩa DVD
37. 座談会 (ざだんかい) : hội nghị bàn tròn
38. カルチャーショック : sốc văn hoá
39. 受ける(ショックを~) (うける(ショックを~)) : bị sốc
40. それまで : cho đến nay
41. 騒々しい (そうぞうしい) : ồn ào
42. アナウンス : thông báo
43. 分かれる(意見が~) (わかれる(いけんが~)) : được phân chia (ý kiến)
44. 奥様 (おくさま) : vợ
45. おいでいただく : đi theo tôi
46. 苦労 (くろう) : gian khổ
47. 中略 (ちゅうりゃく) : sự bỏ sót
48. おかしな : kì lạ, vui vẻ
49. サンダル : dép xăng – đan
50. ピーピー : tiếng nước sôi
51. たまらない : không thể chịu được
52. 都会 (とかい) : thành phố
53. 住宅地 (じゅうたくち) : khu vực dân cư
54. 虫 (むし) : côn trùng
55. 虫の音 (むしのね) : tiếng côn trùng
56. 社内 (しゃない) : trong xe
57. ホーム : bệ, sân khấu
58. 加える (くわえる) : thêm vào
59. さっぱり(~ない) : không hoàn toàn
60. 乗客 (じょうきゃく) : hành khách
61. 安全性 (あんぜんせい) : tính an toàn
62. 配慮する (はいりょする) : lo nghĩ, lo lắng
63. 含む (ふくむ) : bao gồm
64. チャイム : tiếng còi tầm, chuông cửa
65. 発車ベル (はっしゃベル) : chuông reo khi tàu khởi hành
66. 必ずしも(~ない) (かならずしも(~ない)) : không nhất thiết
67. 近所づきあい (きんじょづきあい) : xaz giao với hàng xóm
68. コマーシャル : thương mại
69. 気が付きませんでした (きがつきませんでした) : tôi đã không để ý
70. どうしても。。。 (どうしても。。。) : dù thế nào thì..
71. それはわかりますけど、。。。 (それはわかりますけど、。。。) : cái đó thì tôi hiểu nhưng
72. どちらかといえば。。。 (どちらかといえば。。。) : dù nói thế nào thì..
73. いい勉強になる (いいべんきょうになる) : tốt cho việc học
Học minna no nihongo chuukyuu bài 12 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1:
…V/Aい//Aな/Nだもん/ものだから
Ý nghĩa, cách dùng :
Cấu trúc này sử dụng khi đưa ra lý do, mang tính biện minh
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
まだ子供だもの、少しぐらい失敗は大目に見てやらなくちゃ。
Mada kodomo da mono, sukoshi gurai shippai ha oomei ni mite yaranakucha.
Vì nó vẫn còn là trẻ con nên có một chút không thể chịu được thất bại.
Cấu trúc ngữ pháp số 2 :
1.~(ら)れる
2.~(ら)れる
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc 1 mang nghĩa : bị ai, việc gì làm phiền gây cản trở, khó khăn; cấu trúc 2 mang nghĩa
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
~Vたり~Vたり
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang tính liệt kê hành động nhưng không quan tâm thứ tự của những hành động đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
パーティーの準備するために、掃除したり、花を飾ったりする。
Pa-ti- no junbisuru tame ni, souji shitari, hana wo kazattari suru.
Vì để chuẩn bị cho bữa tiệc mà tôi đã dọn dẹp, trang trí hoa nữa.
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
~Vます (bỏ ます) +っぱなし
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa : để nguyên như thế, mãi một hành động không đổi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
今朝家を出かけた時アイロンをつけっぱなし、大変だった。
Kesa ka wo dekaketa toki airon wo tsukeppanashi, taihendatta.
Sáng nay tôi ra ngoài mà vẫn để bàn là bật thật là nguy hiểm.
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
1….V/Aい( Thể thường)/ Aな (giữ nguyên な) /Nのおかげで、…/…V/Aい( Thể thường)/ Aな (giữ nguyên な) /Nのおかげだ
2.。。。V/Aい( Thể thường)/ Aな (giữ nguyên な) /Nのせいで、。。。/。。。V/Aい( Thể thường)/ Aな (giữ nguyên な) /Nのせいだ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc 1 mang nghĩa : nhờ ơn của ai đó, điều gì đó mà….; cấu trúc 2 mang nghĩa : vì lỗi của ai đó, điều gì đó mà…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.医者のおかげで、母が治った。
isha no okagede, haha ga naotta
Nhờ có bác sĩ mà mẹ tôi đã khỏi bệnh.
2.ライバルのチームに負けたのは彼のせいだ。
Raibaru no chi-mu ni maketa no ha kare no seida.
Chúng ta thua đội đối thủ là do lỗi của anh ta.
Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂
Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉
Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 12. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu
giải thích ngữ pháp bài này bị nhầm lẫn giữa các mục rồi
nhầm phần nào với phần nào vậy bạn ơi?