Học minna no nihongo chuukyuu bài 17
Học minna no nihongo chuukyuu bài 17. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học tiếng Nhậ online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 17.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 17 – Phần từ vựng
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
1. 暦 (こよみ) : lịch
2. お兄ちゃん (おにいちゃん) : anh trai
3. 呼称 (こしょう) : tên gọi
4. スタイル : phong cách
5. 太陽暦 (たいようれき) : dương lịch
6. 太陰暦 (たいいんれき) : âm lịch
7. 太陰太陽暦 (たいいんたいようれき) : lịch âm dương
8. まつわる : về việc, liên quan tới
9. 本来 (ほんらい) : vốn dĩ
10. タコ : bạch tuộc
11. 八角形 (はっかっけい) : hình bát giác
12. 不備 (ふび) : không hoàn chỉnh
13. 補う (おぎなう) : Bổ sung
14. 呼び名 (よびな) : tên gọi
15. ずれる : lệch
16. 改暦(する) (かいれき(する)) : Cải cách lịch
17. 新暦 (しんれき) : lịch Gregorian, tân lịch
18. 旧暦 (きゅうれき) : lịch cũ
19. 別 (べつ) : khác
20. 睦月 (むつき) : cách gọi tháng 1 âm lịch
21. 如月 (きさらぎ) : cách gọi tháng 2 âm lịch
22. 弥生 (やよい) : cách gọi tháng 3 âm lịch
23. 木の葉 (このは) : lá cây
24. 転じる (てんじる) : xoay, xoay chuyển
25. 葉月 (はづき) : cách gọi tháng 8 âm lịch
26. 長月 (ながつき) : cách gọi tháng 9 âm lịch
27. 名づける (なづける) : đặt tên
28. 立春 (りっしゅん) : bắt đầu mùa xuân, lập xuân
29. 初旬 (しょじゅん) : đầu tháng (10 ngày đầu của tháng)
30. 生じる (しょうじる) : xảy ra
31. 長年 (ながねん) : trong nhiều năm
32. 慣れ親しむ (なれしたしむ) : Làm quen với
33. 切り替える (きりかえる) : thay đổi
34. 体制 (たいせい) : thể chế
35. 人心 (じんしん) : nhân tâm, tình người
36. 一新(する) (いっしん(する)) : cải cách, thay đổi
37. 閏年 (うるうどし) : năm nhuận
38. 抱える(問題を~) (かかえる(もんだいを~)) : mang (~ vấn đề)
39. 会計 (かいけい) : kế toán
40. 年度 (ねんど) : năm (tài khóa)
41. 西洋 (せいよう) : Phương Tây
42. ならう (ならう) : học
43. 一定 (いってい) : nhất định
44. 緒~(~外国) (しょ~(~がいこく)) : nhiều ~ (~ nước ngoài)
45. 実施(する) (じっし(する)) : thực hiện
46. 唐突(な) (とうとつ(な)) : đột ngột
47. 戸惑う (とまどう) : rối tung cả lên
48. 真の (しんの) : thật
49. ねらい (ねらい) : mục đích, đích nhắm tới
50. 当時 (とうじ) : tại thời điểm đó
51. 支出(する) (ししゅつ(する)) : Chi tiêu
52. 占める (しめる) : chiếm
53. 人件費 (じんけんひ) : chi phí nhân sự
54. 費(人件~) (ひ(じんけん~)) : Chi phí (nhân sự~)
55. 不足(する) (ふそく(する)) : Thiếu
56. 新制度 (しんせいど) : chế độ mới
57. 導入(する) (どうにゅう(する)) : đừa vào áp dụng
58. 役人 (やくにん) : viên chức
59. 補充(する) (ほじゅう(する)) : Bổ sung
60. 財政難 (ざいせいなん) : khó khăn tài chính
61. 財政 (ざいせいなん) : tài chính
62. 難(財政~) (なん(ざいせい~)) : khó khăn (tài chính ~)
63. 新政権 (しんせいけん) : chính quyền mới
64. 政権 (せいけん) : chế độ, chính quyền
65. 翌日 (よくじつ) : ngày hôm sau
66. 決断(する) (けつだん(する)) : Quyết định
67. 翌年 (よくねん) : năm sau
68. 計~ (けい~) : tổng cộng ~
69. 回避(する) (かいひ(する)) : Tránh
70. もくろむ (もくろむ) : lập kế hoạch, lên dự án
71. 作成(する) (さくせい(する)) : Tạo ra
72. 報告(する) (ほうこく(する)) : Báo cáo
Học minna no nihongo chuukyuu bài 17 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1 :
~XはYからなる
Ý nghĩa, cách dùng :
Cấu trúc này diễn tả X bao gồm Y
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
一日は24時間からなっている
Ichinichi ha nijyuuyonji kara natteiru
Một ngày gồm có 24 giờ
Cấu trúc ngữ pháp số 2 :
~Nとしては
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa là : với tư cách là, khi nói đến, về, lập trường,..
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
あの人は学者としては立派だが、人間としては尊敬できない
Ano hito ha gakusha toshite ha rippadaga, ningen toshite ha sonkei dekinai
Người đo với tư cách là một học giả thì rất tài giỏi nhưng không phải là người có thể tôn trọng được
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
~N上
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa: về mặt, trên phương diện
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
東京には歴史上有名なお寺が数多くある
Toukyou ni wa rekishijou yuumeina otera ga kazuouku aru
Ở Tokyo có rất nhiều ngôi chùa nổi tiếng về mặt lịch sử
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
~Nにより
Ý nghĩa, cách dùng :
trong cấu trúc này により mang nghĩa chỉ một cách thức, phương pháp để làm một việc gì đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
適当なダイエットを行ったにより10キログラムやせる
Tekitouna daietto wo itta ni yori 10 kiroguramu yaseru
Bằng cách ăn kiêng hợp lí mà tôi đã giảm được 10kg
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
~V/Aい (thể ngắn) /Aな giữ nguyên なhoặc thêm である,N+である+ことから
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này diễn tả nguyên nhân, lí do dẫn đến sự việc phía sau
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
道が濡れていることから、昨夜、雨が降ったことがわかった
Michi ga nurete iru koto kara, sakuya, ame ga futta koto ga wakatta
Vì thấy đường ướt nên biết là hôm qua trời mưa
Cấu trúc ngữ pháp số 6 :
~Vない (bỏ ない)ざるを得ない
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa là : không thể không, bắt buộc phải làm
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
みんなで決めた規則だから、守らざるをえない
Minna de kimeta kisoku dakara, mamorazaru wo enai
Vì đó là quy tắc mọi người đặt ra nên không thể không tuân theo
Cấu trúc ngữ pháp số 7 :
~XしてはじまてY
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này diễn tả : cuối cùng Y cũng xảy ra sau X, X là điều kiện để Y xảy ra, kể từ khi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
サラリーマンになってはじめてお金を稼ぐのはどんなに大変だとわかります
Sarari-man ni natte hajimete okane wo kasegu no ha donnani taihenda to wakarimasu
Sau khi đi làm rồi mới biết kiếm tiền vất vả như thế nào
Cấu trúc ngữ pháp số 8 :
~XったらY
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này đề cập đến sự vật sự việc nhưng có thái độ phê phán hoặc ngạc nhiên
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
お母さんったら、どうして子供の名前を間違えて呼ぶのよ
Okaasan ttara, doushite kodomo no namae wo machigaete yobu no yo.
Là mẹ tại sao lại còn gọi sai tên con mình chứ?
Cấu trúc ngữ pháp số 9 :
~Nにしては
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này mang nghĩa đánh giá sự việc so với điều được nghĩ đến thì hoàn toàn khác, năng lực không tương xứng với ..hoặc là điều thể hiện sự bất ngờ phía sau
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
父は60歳にしては毎日10キロ走る
Chichi wa 60-sai ni shite wa mainichi 10-kiro hashiru.
Bố tôi đã 60 tuổi nhưng mỗi ngày vẫn chạy 10km
Cấu trúc ngữ pháp số 10 :
~XからにはY
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này diễn tả : chính bởi vì X nên xảy ra Y, có ý nghĩa nhấn mạnh
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
日本へ行ったからには、日本語が好きです
Nihon he ittakaraniwa, nihongo ga sukidesu
Chính là từ sau khi đi Nhật tôi đã thích tiếng Nhật hơn
Cấu trúc ngữ pháp số 11 :
~V (thể ngắn)/ A/N+でしょ
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này thể hiện ý muốn người nghe đồng tình với mình
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
この食べ物はおいしいでしょ
Kono tabemono wa oishiidesho
Món này ngon chứ nhỉ?
Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂
Nếu có nội dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉
Trên đây là nội dung bài Học minna no nihongo chuukyuu bài 17. Mời các bạn xem các bài tiếp theo trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyu