Mẫu bài phát biểu lễ cưới bằng tiếng Nhật

Mẫu bài phát biểu lễ cưới bằng tiếng Nhật

Trong bất kỳ một hôn lễ nào, nghi lễ phát biểu trước các quan khách là một phần vô cùng quan trọng. Tại Nhật, nghi lễ này thường được diễn ra vào hai thời điểm: trước khi nâng ly chúc mừng và ở nửa sau của tiệc chiêu đãi. Thông thường, người Nhật sẽ nói gì trong một bài phát biểu lễ cưới? Để tìm hiểu vấn đề này, mời các bạn cùng theo dõi bài viết “Mẫu bài phát biểu lễ cưới bằng tiếng Nhật” sau đây và cùng nhau ôn luyện một số từ vựng về chủ đề đám cưới nhé!

Qui định về bài phát biểu lễ cưới tại Nhật

Thời gian bài phát biểu

5phút là khoảng thời gian hợp lý đối với một bài phát biểu đám cưới tại Nhật. Đây là thời lượng vừa đủ để đảm bảo nội dung bài phát biểu không quá dàn trải dễ tạo tác dụng ngược, gây mệt mỏi cho người nghe.

Mẫu bài phát biểu lễ cưới bằng tiếng Nhật

Nội dung bài phát biểu

Nội dung một bài phát biểu lễ cưới đầy đủ sẽ bao gồm những phần sau:

  • Lời chúc phúc tới cô dâu chú rể
  • Giới thiệu bản thân người phát biểu

  • Đôi nét về cô dâu chú rể

  • Lời nhắn gửi tới cô dâu chú rể

Mẫu bài phát biểu nâng ly chúc mừng của bạn bè cô dâu chú rể

Mẫu bài phát biểu lễ cưới bằng tiếng Nhật

〇〇(新郎)さん、〇〇(新婦)さん 本日は誠におめでとうございます。
Ngày hôm nay xin được chân thành chúc mừng (cô dâu) … và (chú rể) ….

ご両家ご親族の皆様にも心からお祝い申し上げます。
Thật lòng cũng xin được chúc mừng toàn thể gia đình và họ hàng đôi bên.

このような素敵な披露宴にお招きいただきまして誠にありがとうございます。
Được mời tới một tiệc cưới tuyệt vời thế này, thực sự cám ơn rất nhiều!

こんなに顔全開で幸せそうな〇〇(新郎)を見るのは初めてで、胸いっぱいです!
Lần đầu tiên thấy (chú rể) … với khuôn mặt rạng rỡ hạnh phúc tới nhường này, quả thực cảm xúc tôi ngập tràn lồng ngực!

僭越(せんえつ)ではございますが、おふたりの運命の出会いをサポートいたしました私よりふたりの門出を祝して大きな声で乾杯したいと思います。
Có một chút yêu cầu táo bạo từ tôi – người đã ủng hộ cho cuộc gặp gỡ định mệnh của hai vợ chồng, tôi muốn mọi người cùng nâng ly và hô vang để cùng chúc mừng cho sự khởi đầu của cả hai ạ.

ご唱和(しょうわ)ください。
Mọi người xin hãy cùng nhau nào!

〇〇くん、〇〇ちゃん、おめでとう! 乾杯!

…, …, chúc mừng! Cạn ly!

Mẫu bài phát biểu nâng ly chúc mừng của cấp trên cô dâu chú rể

Mẫu bài phát biểu lễ cưới bằng tiếng Nhật

〇〇(新郎)さん、〇〇(新婦)さん ご結婚おめでとうございます。
(Chú rể)… và (cô dâu) …, xin chúc mừng hôn lễ!

心よりお祝い申し上げます。
Từ tận đáy lòng xin được chúc mừng!

ただいまご紹介いただきました〇〇株式会社の〇〇でございます。
Ngay sau đây, xin phép được giới thiệu, tôi là … từ công ty cổ phần ….

僭越ではございますが、ご指名いただきましたので、乾杯の音頭を取らせていただきます。
Dù có hơi táo bạo, nhưng vì đã được chỉ định nên xin cho tôi được đứng ra cầm trịch việc nâng ly!

それでは、ご唱和(しょうわ)をお願いします。
Nào, mọi người xin hãy cùng nhau!

おふたりの末永いお幸せとご両家ならびにご臨席の皆様のご健勝とご多幸をお祈りいたしまして、乾杯!
Cầu chúc cho hạnh phúc trọn đời của hai vợ chồng cũng như xin được cầu chúc cho sức khỏe và hạnh phúc của gia đình đôi bên cùng toàn thể khách mời, cạn ly!

Mẫu bài phát biểu nửa sau tiệc chiêu đãi của bạn bè cô dâu chú rể

Sau đây là mẫu bài phát biểu của đại diện bạn bè cô dâu:

〇〇(新婦)さん、〇〇(新郎)さん、ご両家(りょうけ)のみなさま、 本日は誠におめでとうございます。
Ngày hôm nay, xin được chân thành chúc mừng (cô dâu) …, (chú rể) … cùng toàn thể gia đình hai bên.

新婦〇〇さんの小学校からの友人で、〇〇と申します。本日は〇〇(新婦)さんへのお祝いの気持ちを手紙にしてまいりましたので、この場をお借りして読ませていただきます。少しの間、お付き合いくださいますよう、お願いします。
Tôi tên là …, là bạn thân của cô dâu … từ khi còn ở trường tiểu học. Hôm nay tôi đã viết lá thư chúc mừng gửi tới …, vì vậy xin phép được mượn sân khấu này để đọc nó. Mong mọi người cùng đồng hành trong khoảng thời gian ít ỏi này.

〇〇ちゃんへ 楽しみにしていたこの日がやってきたね。 私もこの手紙を書いている今、とても緊張しています。
Gửi tới …, cuối cùng ngày cậu mong đợi đã tới rồi nhỉ. Hiện tại đọc lá thư này làm tớ cảm thấy vô cùng hồi hộp.

〇〇ちゃんとは、小学校の5年生で同じクラスになってから、ずっと仲良しで、うれしいことも悲しいことも、何でも〇〇ちゃんに一番に話してきました。
Từ khi học chung với … vào năm học lớp 5 tại trường tiểu học, tớ với cậu đã luôn thân thiết, tới mức mà cả chuyện vui lẫn chuyện buồn tớ đều tâm sự với ….

〇〇ちゃんのことが大好きで いつも一緒にいたくて、おそろいのものを持ったり、真似をしたりして、学校で双子みたいだと言われた時にはうれしかったのを覚えています。
Tớ rất yêu quí … và lúc nào cũng muốn ở bên cậu, chúng ta có những món đồ giống nhau, rồi còn bắt chước nhau nữa, tớ vẫn còn nhớ mình đã vô cùng vui sướng khi được mọi người ở trường bảo rằng hai đứa giống như chị em sinh đôi vậy.

お互い遠い大学に進学して、会う回数が減ってからも、何かあると一番に〇〇ちゃんの顔が浮かんで会いたくなりました。
Rồi chúng mình vào hai trường đại học khác nhau, số lần gặp nhau cũng ít dần, vậy mà mỗi khi có chuyện gì là tớ lại nghĩ tới … đầu tiên và mong được gặp cậu.

ネガティブ思考(しこう)の私ですが、〇〇ちゃんの超ポジティブ思考に影響(えいきょう)されて、話す前にも「きっとこんなふうに言ってくれるかな」と想像して、勝手に励まされる場面が何度もありました。
Một người hay suy nghĩ những điều tiêu cực là tớ, lại được những suy nghĩ tích cực từ … tác động, trước khi nói gì đó, tớ lại tưởng tượng rằng “Có lẽ nhất định cậu ấy sẽ nói với mình như vậy cho xem” và thế là biết bao lần bản thân lại được khích lệ.

〇〇ちゃんはいつもしっかりしていて、周りを明るく照らしてくれる、太陽のような存在です。でも、誰より優しくて、まわりの変化にもいち早く気がつく〇〇ちゃんは、きっと誰より繊細(せんさい)なのではないかと思います。
… lúc nào cũng vững vàng, sự tồn tại của cậu tựa như mặt trời soi sáng xung quanh tớ. Dẫu vậy, cậu cũng dịu dàng hơn ai hết, cậu nhanh chóng nhận ra những thay đổi diễn ra xung quanh, tớ cho rằng, chẳng phải … hẳn là người tinh tế hơn bất kỳ ai khác sao.

〇〇くんと一緒にいる時の〇〇ちゃんは、ちょっと抜けていて、とても可愛いです。きっと心休まる、甘えられる存在なのだと思います。
… khi ở bên … có chút ngốc nghếch lại vô cùng dễ thương. Nhất định cậu được anh ấy chăm sóc và cảm thấy thoải mái lắm nhỉ.

大好きな〇〇(新郎)くんのお嫁さんになれて、本当によかったね! これからは〇〇(新郎)くんとふたりで支え合いながら、素敵な家庭をつくってね。そして、前から言っていたみたいに、〇〇ちゃんのお母さんみたいな、素敵なお母さんになってください。
Tớ mừng vì cậu trở thành vợ của (chú rể) … – một người mà cậu rất mực yêu thương! Từ giờ trở đi hãy cùng với (chú rể) … giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau xây dựng nên một tổ ấm tuyệt vời nhé! Còn nữa, có lẽ tớ đã nói trước đây rồi, đó là hãy trở thành một người mẹ tuyệt vời giống như mẹ cậu nhé!

そして、これからも変わらず、親友でいさせてください。末永くお幸せに。

Cuối cùng, từ nay về sau mãi không thay đổi, xin hãy vẫn cứ coi tớ là bạn tốt! Chúc cậu hạnh phúc trọn đời!

親友・〇〇〇〇より

Từ … – bạn thân của cậu.

Từ vựng tiếng Nhật về chủ đề đám cưới

新郎新婦 (Shinrou shinpu) : Cô dâu chú rể, tân lang tân nương

主賓 (Shuhin) : Khách mời chính

祝辞 (Shukuji) : Diễn văn chúc mừng, lời chúc mừng

結婚式のプログラム (Kekkonshiki no puroguramu) : Chương trình buổi hôn lễ

結婚祝い (Kekkon iwai) : Quà mừng cưới

祝儀袋 (Shuugibukuro) : Phong bì mừng cưới

結婚披露宴 (Kekkon hirouen) : Tiệc chiêu đãi đám cưới

祝福する (Shukufuku) : Chúc phúc, chúc mừng

幸せを祈る (Shiawase wo inoru) : Cầu chúc hạnh phúc

幸せな家庭を築く (Shiawase na katei wo kizuku) : Xây dựng gia đình hạnh phúc

笑顔の絶えない家庭を築く (Egao no taenai katei wo kizuku) : Xây dựng gia đình đầy ắp tiếng cười

Trên đây là mẫu bài phát biểu lễ cưới bằng tiếng Nhật và một số từ vựng cùng chủ đề đi kèm. Nếu có hứng thú với chủ đề này, mời các bạn cùng xem thêm một số bài viết sau đây: Phong tục tặng quà cưới tại NhậtNhững lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!