Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện đọc báo Nhật

Luyện đọc báo Nhật chủ đề giáo dục

Để tiếp nối các chủ đề luyện đọc báo Nhật ở những bài viết trước, trong bài viết sau đây, Tự học online xin phép giới thiệu tới các bạn phương pháp luyện đọc báo Nhật chủ đề giáo dục. Cùng theo dõi nhé!

Luyện đọc báo Nhật chủ đề giáo dục

Những lưu ý khi luyện đọc báo Nhật chủ đề giáo dục

Để tìm đọc những bài báo Nhật chủ đề giáo dục, các bạn có thể vào các trang báo điện tử tiếng Nhật như: Kyouiku Shinbun, Mainichi Shinbun, Sankei Shinbun v…v… và chọn chuyên mục 教育 (Kyouiku – Giáo dục).

Đặc biệt, dành cho những ai muốn luyện đọc các tin tức giáo dục chuyên sâu, các bạn có thể lựa chọn chuyên trang giáo dục Kyouiku Shinbun làm nơi tìm kiếm nguồn tin luyện đọc. Tại đây, những bản tin giáo dục nóng hổi luôn được cập nhật nhanh chóng và đầy đủ mỗi ngày giúp các bạn dễ dàng theo dõi và lựa chọn.

Về cách luyện đọc và trình tự luyện đọc, trước hết, các bạn nên đọc tổng thể toàn bài để nắm nội dung chính. Tiếp đó, hãy ghi chú riêng những từ vựng và mẫu câu chưa rõ nghĩa. Sau cùng, tra từ điển để làm rõ nghĩa từng câu. Với những cấu trúc câu lạ chưa được học, các bạn nên bỏ qua để tránh làm nhiễu loạn kiến thức.

Từ vựng chủ đề giáo dục thường gặp trên báo Nhật

文科省 (Monkashou) : Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ, còn được gọi là MEXT

生徒 (Seito) : Học sinh

担任 (Tannin) : Giáo viên chủ nhiệm

保護者 (Hogosha) : Người giám hộ

学生ボランティア (Gakusei borantia) : Sinh viên tình nguyện

不登校の児童生徒 (Futokou no jidou seito) : Học sinh trốn học

児童教育 (Jidou kyouiku) : Giáo dục trẻ em

教材 (Kyouzai) : Tài liệu giảng dạy, giáo trình

教育プログラム (Kyouiku puroguramu) : Chương trình giáo dục

学期当初 (Gakki tousho) : Đầu học kỳ

授業実践 (Jugyou jissen) : Thực hành bài giảng

遠隔授業 (Enkaku jugyou) : Lớp học từ xa

入試 (Nyuushi) : Kỳ thi tuyển sinh

読書活動 (Dokusho katsudou) : Hoạt động đọc sách

学力向上 (Gakuryoku koujou) : Cải thiện học lực

人材育成 (Jinzai ikusei) : Nuôi dưỡng nhân tài

教育の質を高める (Kyouiku no shitsu wo takameru) : Nâng cao chất lượng giáo dục

育成する (Ikuseisuru) : Dạy dỗ, đào tạo

理解を深める (Rikai wo fukameru) : Gia tăng hiểu biết

専門的なスキルを持つ (Senmontekina sukiru wo motsu) : Có kỹ năng chuyên môn

Mẫu câu chủ đề giáo dục thường gặp trên báo Nhật

luyen doc bao Nhat chu de giao duc 2 1

Mẫu câu 1

Vたり、Vたりする : Khi thì…, khi thì… (Để diễn tả một vài hành động đại diện)

Ví dụ

生徒たちはグループごとに課題の洗い出しを行ったり、意見を出し合ったりしていた。
Seitotachi wa guruupugoto ni kadai no araidashi wo okonattari, iken wo dashiattari shite ita.
Các học sinh đã tiến hành nghiên cứu vấn đề và trao đổi ý kiến với từng nhóm.

Mẫu câu 2

N + における : Tại, ở, vào, trong…

Ví dụ

24年度からの大学入学共通テストにおける「情報Ⅰ」の出題について、CBTの活用を含め検討を進める。
24 nendo kara no daigaku nyuugaku kyoutsuu tesuto ni okeru “jouhouⅠ” no shutsudai ni tsuite, CBT no katsuyou wo fukume kentou wo susumeru.
Tiếp tục nghiên cứu về vấn đề “Thông tin I” tại kì thi tuyển sinh đại học năm 2012, bao gồm cả việc sử dụng CBT.

Chú thích: CBT là viết tắt của Computer Based Test nghĩa là thử nghiệm trên máy tính.

Mẫu câu 3

Vる + ようになる : Trở thành…

Ví dụ

特別支援学校教諭免許で5領域全てをカバーできるようになるなど、両大学の資源を生かした相乗効果が期待される。
Tokubetsu shien gakkou kyouyu menkyo de 5 ryouiki subete wo kabaa dekiru you ni naru nado, ryoudaigaku no shigen wo ikashita soujou kouka ga kitaisareru.
Kết quả của việc hợp tác khai thác nguồn tài nguyên giữa hai trường đại học rất đáng mong đợi, chẳng hạn với giấy phép giáo viên trường học hỗ trợ đặc biệt họ có thể tham gia hỗ trợ trên cả 5 lĩnh vực.

Chú thích: 5 lĩnh vực giáo dục bao gồm: thể chất, hoàn cảnh, các mối quan hệ, ngôn ngữ, biểu hiện.

Mẫu câu 4

N + に関する : Liên quan tới…

Ví dụ

文科省は28日、事件に関する情報収集に当たり、29日の緊急閣僚会議を受けて対応を検討する方針。
Bunkashou wa 28 nichi, jiken ni kansuru jouhou shuushuu ni atari, 29 nichi no kinkyuu kakuryou kaigi wo ukete taiou wo kentou suru houshin.
Trong lúc thu thập thông tin liên quan tới sự việc ngày 28, Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ cũng có kế hoạch tham dự cuộc họp bộ trưởng khẩn cấp ngày 29 để thảo luận cách đối ứng.

Mẫu câu 5

Vる, Vない, Vた, Aい, Aな, Nの + 場合は : Trong trường hợp…

Ví dụ

面談で行う場合は、進路指導の中で学修意欲を確認することも可能とした。
Mendan de okonau baai wa, shinro shidou no naka de gakushuu iyoku wo kakuninsuru koto mo kanou to shita.
Trong trường hợp tổ chức cuộc gặp và thảo luận, (các giáo viên) có thể xác nhận nguyện vọng học tập (của học sinh) bằng tư vấn hướng nghiệp.

Thực hành luyện đọc báo Nhật chủ đề giáo dục

Hãy cùng thực hành luyện đọc một tin tức giáo dục trên Kyouiku Shinbun nhé!

Tiêu đề

大学への修学支援で手引き公開 高校生の学修意欲を確認
Daigaku e no shuugaku shien de tebiki koukai koukousei no gakushuu iyoku wo kakunin
Công bố quy chế hỗ trợ học lên đại học Xác nhận nguyện vọng học tập của học sinh phổ thông

Nội dung

2020年4月から始まる大学などへの修学支援新制度に向けて、文科省は5月22日、高校が、大学などの授業料減免や給付型奨学金の利用を希望する生徒の学修意欲を確認するための手引きを、ホームページで公開した。
2020 nen 4 gatsu kara hajimaru daigaku nado e no shuugaku shien shin seido ni mukete, bunkashou wa 5 gatsu 22 nichi, koukou ga, daigaku nado no jugyouryou genmen ya kyuufugata shougakkin no riyou wo kibou suru seito no gakushuu iyoku wo kakunin suru tame no tebiki wo, hoomupeeji de koukai shita.
Đối với chế độ hỗ trợ học tập mới của các trường đại học sẽ bắt đầu từ tháng 4 năm 2020, Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ đã công bố quy chế trên trang chủ vào ngày 22 tháng 5 nhằm xác nhận nguyện vọng học tập của những học sinh có mong muốn được miễn học phí và nhận học bổng trợ cấp.

授業料減免や給付型奨学金を受けるためには、高校3年生時点で、進学後の学修意欲を高校側が確認することが要件のひとつになっている。
Jugyouryou genmen ya kyuufugata shougakkin wo ukeru tame ni wa, koukou 3 nensei jiten de, shingakugo no gakushuu iyoku o koukougawa ga kakunin suru koto ga youken no hitotsu ni natte iru.
Để được miễn học phí và nhận học bổng trợ cấp, việc xác nhận lại nguyện vọng học tập sau khi học tiếp lên từ phía trường học với các học sinh năm cuối phổ thông là điều kiện tối cần thiết.

手引きによると、評定平均が3.5以上の場合は、高校での日常的な学習状況や進路指導を勘案して、進学前の明確な進路意識や強い学びの意欲があるかを判断する。
Tebiki ni yoru to, hyoutei heikin ga 3. 5 ijou no baai wa, koukou de no nichijoutekina gakushuu joukyou ya shinro shidou wo kanan shite, shingaku mae no meikaku na shinro ishiki ya tsuyoi manabi no iyoku ga aru ka wo handan suru.
Theo quy chế, với trường hợp điểm phân loại trung bình trên 3.5 thì sẽ xét trên tình hình học tập hàng ngày tại trường và hướng đi nghề nghiệp để đánh giá xem học sinh có ý thức rõ ràng về con đường tương lai trước khi vào đại học hay khát khao học tập mạnh mẽ hay không.

評定平均が3.5未満の場合は、リポートまたは面談で大学での学修意欲の有無を判断する。
Hyoutei heikin ga 3. 5 miman no baai wa, ripooto matawa mendan de daigaku de no gakushuu iyoku no umu wo handan suru.

Trường hợp điểm phân loại trung bình dưới 3.5 sẽ đánh giá dựa vào bài luận hoặc phỏng vấn để xem học sinh có hay không có nguyện vọng học lên đại học.

Trên đây là một số hướng dẫn luyện đọc báo Nhật chủ đề giáo dục. Hẹn gặp các bạn trong những chủ đề luyện đọc báo Nhật tiếp theo!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *