sakubun về bạn bè

sakubun về bạn bè

Xin chào các bạn, nhằm sử dụng kiến thức đã học cũng như vận dụng tiếng Nhật của bản thân một cách tốt nhất, việc luyện tập viết những đoạn văn ngắn bằng tiếng Nhật,  được cho là một  phương pháp khá hữu ích và hiệu quả. Vậy nên trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tham khảo 1 số sakubun về bạn bè nhé.
sakubun về bạn bè

sakubun về bạn bè 1 :

友達の大切さ Sự quan trọng của tình bạn

大山小学校 6年 遊佐 幸太
Kota yusa năm 6 trường tiểu học Ooyama

ぼくは、毎日学校に通っています。
Mỗi ngày tôi đều đến trường.

そして、学校に着くと、いつもみんなが「おはよう。」とあいさつをしてくれるので、ぼくもあいさつを返します。
Cứ đến trường là mọi người luôn chào tôi rằng : [ Ohayou ] nên tôi cũng đáp lại.

あいさつをしてくれると今日一日がんばろうという気持ちになれます。
Nhận được lời chào như vậy mang đến cho tôi cảm giác sẽ cố gắng cả ngày hôm nay.

あいさつのように、友情を深め、思いやりの心を育てるために大切なことがあります。
Như một lời chào, câu nói đó cần thiết để nuôi dưỡng một trái tim biết quan tâm, làm cho tình bạn thêm sâu sắc.

一つ目は、協力です。みんなで協力すると早く終わったり楽しくなったりします。
Đầu tiên là sự hợp tác. Mọi người cùng hợp tác thì sẽ hoàn thành nhanh mà còn vui nữa.

例えば、クラブ活動です。ぼくは運動クラブというスポーツをやるクラブに入っています。
Ví dụ như hoạt động câu lạc bộ. Tôi hiện đang tham gia câu lạc bộ chơi thể thao có tên là câu lạc bộ vận động.

それでいつも野球などをやるために使う道具が必要になります。
Vì thế,lúc nào cũng cần những dụng cụ để chơi thể thao như bóng chày.

そういう時に分担して協力してやると、「手伝うよ。」などの思いやりや友情が生まれて、友達を大切にしようという気持ちにもなっていくと思います。
Những lúc như vậy, nếu mọi người hợp tác sẽ tạo ra tình bạn và sự quan tâm lẫn nhau như [ để tớ giúp ] , cũng sẽ có cảm giác quý trọng tình bạn hơn.

そして友達はこんなに大切だったんだということが分かると思います。
Sau đó mới hiểu rằng tình bạn thực sự quan trọng đến như vậy.

二つ目は、言葉の使い方です。
Thứ hai là cách sử dụng từ ngữ.

自分は気付いていないかもしれませんが、無意識で言い方が悪く、友達が困っているかもしれません。
Tuy bản thân không không nhận ra, nhưng cách nói vô ý thức là xấu, có thể sẽ làm mất tình cảm bạn bè.

いつも友達の話などを聞いていると、悪口や、変な呼び方で呼ぶことがあります。
Lúc nào nghe nói chuyện giữa bạn bè với nhau, cũng có nói xấu và những cách gọi kỳ lạ.

その言っている人は、相手の気持ちを考えて言っているのでしょうか。
Không biết những người nói vậy có nói mà suy nghĩ đến cảm xúc đối phương hay không.

何気なく言った言葉が相手をきずつけているかもしれません。
Lời nói vô ý ấy có lẽ sẽ làm tổn thương người khác.

相手の立場になって、思いやりをもって一人一人が友達にやさしく接すれば、相手もやさしく接してくれると思います。
Mỗi người đều cảm thông, đặt mình vào vị trí người khác, nếu đối xử tốt với bạn bè thì bạn bè cũng sẽ đối tốt với mình y như vậy.

三つ目は、はげますことです。
Thứ ba chính là sự động viên.

落ち込んでいる人には声をかけたいと思います。気まずくて声がかけられない人も勇気を出して声をかければいいと思います。
Tôi muốn bắt chuyện với những ai đang buồn. Dù người đó ngại, không muốn bắt chuyện đi nữa, chỉ cần lấy can đảm bắt chuyện là được.

ぼくは以前、友達に何気なく声をかけたらお礼の手紙をもらったことがあります。
Tôi lúc trước cũng đã từng nhận được một lá thư cám ơn về việc tình cờ bắt chuyện với một người bạn.

ぼくは、あまり覚えていませんが、友達が感謝していてくれたのでとてもびっくりしました。そしてとてもうれしくなりました。
Tuy tôi không nhớ rõ về chuyện đó, nhưng vì được bạn ấy cảm ơn nên tôi đã rất bất ngờ. Tôi thực sự rất vui.

ぼくは、あまり口数が多いほうではありません。
Tôi không hẳn là một người nói nhiều.

だけど、困っている友達がいたら、勇気を出して声をかけたいと思います。その一言で、友達が元気になってくれればぼくもうれしくなります。
Tuy nhiên, nếu có bạn đang gặp khó khăn, tôi muốn can đảm bắt chuyện. Bằng một lời như vậy, nếu như người bạn đó cảm thấy tốt hơn thì bản thân tôi cũng rất vui.

これからも、思いやりをもって友達と大切に付き合っていきたいです。
Sau này cũng vậy, tôi muốn quan tâm, đối xử trân trọng với bạn bè.

そして、一人一人がそういう努力をすることで、世の中が変わってみんなも努力をするようになると思うので、そういう気持ちをもって生活していければいいなと思います。
Ngoài ra, vì cho rằng nhờ mỗi người nỗ lực như thế này mà thế giới thay đổi, mọi người cũng trở nên đoàn kết hơn, nên tôi nghĩ chỉ cần sống với những cảm xúc này là đủ rồi.

đoạn văn tiếng Nhật về bạn bè

sakubun về bạn bè 2 :

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo thêm đoạn văn tiếng Nhật về bạn bè khác dưới đây:

かけがえのない存在

大山小学校 6年 岩崎 風里

私は、友達のことが大好きです。一緒にいるときに、うれしいときは一緒に喜び合ったり、悲しいときは一緒に悲しんだり、わたし自身落ち込んでいるときは、話を聞いてはげましてくれます。例えば、合唱コンクールで、金賞をもらい県大会に行けたときは、みんなとても喜びました。

そんな大好きな友達ですが、いつもいいことばかりではありません。時には意見がちがって、けんかをする時もあります。わたしは、友達とやりたいことがちがったときにけんかになりました。そのときは、とてもいやな気持ちになりました。ですが、次の日は、けんかのことなんか忘れたようにいつもどおりに接してくれました。そればかりか、わたしが困っているとき、協力して助けてくれました。そのとき、わたしはとてもうれしくなりました。たとえけんかをしても、いつものように笑い合ったり、悲しみ合ったり、おたがいを大切にしたり、支え合い、自分の気持ちを考えてくれる人が本当の友達だととても強く思いました。

このようなことから、わたしは、どのように人と接すればより深い友情を育てることができるか、考えてみました。そして思いついた大切なことは、いつも友達の気持ちを考えて発言すること、友達が困っていたら協力し合うこと、友達がなやんでいたら相談をしてあげること、の三つの心がけです。

一つ目の友達の気持ちを考えて発言することは、よくまん画やドラマなどで、一人の人がたった一言で相手をきずつけてしまっていたからです。自分が言われていやな言葉は、相手だったいやなはずです。私は自分も発言には気を付けようと思いました。

二つ目の友達が困っていたら協力し合うことは、自分が友達に助けられたとき、とてもうれしくなったからです。だから、自分も友達が困っていたら協力することを心がけようと思いました。

三つ目の友達がなやんでいたら相談をしてあげることは、わたしがなやんでいるとき、友達が相談にのってくれました。それだけでも、わたしの気持ちはすうっと軽くなりました。この経験から、わたしも友達のなやみを聞いて、友達の心が少しでも軽くなったらいいなと思いました。だからなやんでいる友だちが一人でもいたら相談してあげることを心がけようと思いました。

このことから、わたしにとっての友達は、喜び合い、悲しみ合い、けんかをし合い、相談し合える存在だと思います。そして三つの心がけで、友達からも信頼される存在になっていけるようがんばろうと思いました。

Trên đây là hai đoạn văn tiếng Nhật về bạn bè các bạn có thể tham khảo. Hy vọng thông qua những bài viết này, các bạn có thể học được cách viết,  đem lại ý tưởng để các bạn có thể tự viết ra một đoạn văn của riêng mình. Hãy cố gắng luyện tập và thực hành nhiều hơn nữa nhé.

Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : văn mẫu tiếng Nhật hoặc Luyện viết tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!