So sánh にくい nikui với づらい zurai
Chào các bạn! Giả sử có một tình huống như sau : bạn phải xa người yêu một thời gian dài nhưng bạn cảm thấy khó khăn khi phải làm vậy, vậy bạn sẽ nói thế nào cho hợp (別れ)づらい hay にくい? Để giúp các bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng にくい và づらい , trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh にくい nikui với づらい zurai.
Điểm giống nhau
Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều mang nghĩa “khó làm một việc gì đó”. Cả hai ngữ pháp đều được dùng kết hợp với Vます(bỏ ます).
Điểm khác nhau
にくい nikui
にくい mang nghĩa “làm một hành động nào đó là khó trên mặt vật lí (như năng lực hay kĩ thuật)”. Ngoài ra thì lí do đó thường có đối tượng để nói đến.
Với động từ kết hợp thì có thể là động từ vô ý chí.
Ví dụ :
この本は字が小さくて、読みにくいです。
Kono hon ha ji ga chiisakute, yomi nikui desu.
Chữ của quyển sách này nhỏ nên khó đọc. (Phân tích : ở đây khó đọc là do tác nhân vật lí (chữ nhỏ) gây ra)
この食べ物のレシピは複雑で、作りにくいです。
Kono tabemono no reshipi ha fukuzatsu de, tsukuri nikui desu.
Công thức của món đồ ăn này phức tạp nên khó làm.
この広場は響くので声を小さく出しにくいです。
Kono hiroba ha bibiku node koe wo chiisaku dashi nikui desu.
Hội trường này tiếng vang nên khó nói nhỏ tiếng lại.
づらい zurai
づらい mang ý nghĩa “có phản kháng và chướng ngại gì đó nên khó mà làm được hành động nào đó.” Cấu trúc này khác にくい ở chỗ nó thường nói về chướng ngại tâm lí và đến từ bản thân hành động.
づらい không dùng với động từ vô ý chí nhưng vẫn dùng với các động từ sau :「見える・聞こえる・わかる」
Ví dụ :
子供のかわいそうな顔を見て、叱りづらいですね。
Kodomo no kawaisou na kao wo mite, shikaridurai desu ne.
Tôi nhìn vào gương mặt tội nghiệp của con tôi thì khó mà mắng nó. (Phân tích : ở đây khó mà mắng được là do tác nhân tâm lí gây nên (thấy mặt con đáng thương)).
彼はとても激動しやすい人なので、本当の話を言いづらいです。
Kare ha totemo gekidou shiyaru hito na node, hontou no hanashi wo iidurai desu.
Anh ấy là người rất dễ kích động nên khó mà nói ra sự thật.
あんな環境で生きづらいだろう。
Anna kankyou de ikidurai darou.
Có lẽ khó sống ở môi trường thế này.
Bài tập củng cố kiến thức :
Hãy chọn đáp án đúng :
こんな人が多いところでは話し(にくい・づらい)だと思います。
[dapan]こんな人が多いところでは話しづらいだと思います。Tôi nghĩ là khó nói chuyện ở chỗ đông người thế này. (do tác động tâm lí lo lắng hoặc e ngại mà khó nói chuyện)[/dapan]
この紙は特別な木から作られたので、裂き(さき)(にくい・づらい)です。
[dapan]この紙は特別な木から作られたので、裂きにくいです。: Tờ giấy này được làm bằng loại gỗ đặc biệt nên khó mà xé được (do tác động vật lí – làm từ loại gỗ đặc biệt)[/dapan]
あのうわさは本当かどうか信じ(にくい・づらい)ね。
[dapan]あのうわさは本当かどうか信じづらいね。: Khó mà tin được tin đồn đó là thật hay không. (do tác nhân từ tâm lí)[/dapan]
あんなに重い荷物は一人で持ち(にくい・づらい)だろう。
[dapan]あんなに重い荷物は一人で持ちにくいだろう。:Hành lí nặng thế này thì một người khó mà mang được . (tác nhân vật lí – hành lí nặng)[/dapan]
あの人に前に悪い態度(たいど)をとったので、現在話をかけ(にくい・づらい)です。
[dapan]あの人に前に悪い態度をとったので、現在話をかけづらいです。: Trước đây tôi tỏ thái độ xấu với anh ta nên bây giừo khó mà bắt chuyện. (Tác nhân tâm lí – e ngại hoặc xấu hổ vì trước kia đã tỏ thái độ xấu)[/dapan]
いたずらな子供がいるので割り(わり)(にくい・づらい)コップを使っています。
[dapan]いたずらな子供がいるので割りにくいコップを使っています。: Có trẻ con nghịch ngợm nên tôi đang sử dụng cái cốc khó vỡ. (Tác động vật lí – trẻ con nghịch ngợm)[/dapan]
Như vậy là trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn so sánh にくい nikui với づらい zurai.
Mời các bạn cùng theo dõi các bài viết tương tự trong nhóm bài : so sánh ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo có bài viết mới.