Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

So sánh 向き muki và 向け muke

Chào các bạn! Giả sử có một tình huống như sau : bạn đang tư vấn bán áo cho một cô gái trẻ, bạn muốn giới thiệu một sản phẩm “được sản xuất để hướng tới đối tượng các cô gái trẻ ” như cô ấy khi đó bạn sẽ dùng (若い女性)むき hay むけ? Để giúp các bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng 向きだ và 向けだ, trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh 向き muki và 向け muke.

So sánh 向き muki và 向け muke

Điểm giống nhau

Cả hai mẫu ngữ pháp đều mang ý nghĩa “hợp với N”. Cả hai mẫu ngữ pháp đều chỉ có thể đi cùng danh từ.

Điểm khác nhau

向けだ (muke da)

向けだmang nghĩa “làm một hành động/ sự việc nào đó với ý đồ/ chủ đích chỉ nhằm cho…”. Chính vậy nên ngoài danh từ chính ra thì không có đối tượng nào khác được chỉ đến khi dùng ngữ pháp này.

Ví dụ :

このドレスは中年女の人向けに作られました。
Kono doresu ha chuunen onna no hito muke ni tsukurare mashita.
Cái váy này được làm ra hướng tới đối tượng phụ nữ trung niên.
(Phân tích : Ở đây có nghĩa là bộ váy đó chỉ làm cho đối tượng là phụ nữ trung niên chứ không nhắm vào những người khác)

あの自転車は子供向けです。
Ano jitensha ha kodomo muke desu.
Cái xe đạp này được làm nhắm tới đối tượng là trẻ con (không nhắm tới những đối tượng khác như người lớn, người già,..)

この靴は若い男の人向けです。
Kono kutsu ha wakai otoko no hito muke desu.
Đôi giày này hướng tới đối tượng là những người đàn ông trẻ tuổi.

向きだ (muki da)

向きだ mang nghĩa tương đương 向けだ, tuy nhiên không bao hàm ý đồ trong đó. Nó mang nghĩa “vừa hợp với N/ thích hợp với N”. Chính vì không mang hàm ý chủ đích nên ngoài danh từ chính ra thì những danh từ khác vẫn nằm trong đối tượng.

Ví dụ :

この辞書は字が大きいのでお年寄り向きだ。
Kono jisho ha jiga ookii node otoshiyori muki da.
Quyển từ điển này nhiều chữ nên hợp với người lớn tuổi.
(Phân tích : Ở đây, quyển từ điển này hợp với người lớn tuổi nhưng trẻ con hay người lớn vẫn có thể đọc được.)

最近、この秋向きの商品が流行っています。
Saikin, kono aki muki no shouhin ga hayette imasu.
Dạo gần đây sản phẩm hợp với mùa thu này đang thịnh hành (vẫn có thể mặc được vào những mùa khác).

あの赤いバッグは若いもの向きです。
Ano akai baggu ha wakai mono muki desu.
Cái túi đỏ đó hợp với người trẻ tuổi.

Bài tập củng cố kiến thức :

Hãy chọn đáp án đúng :

こんな日本語の教科書は中級者こんな日本語(にほんご)の教科書(きょかしょ)は中級者(ちゅうきゅうしゃ)(向け・むき)です。

[dapan]こんな日本語の教科書は中級者(ちゅうきゅうしゃ)向けです : Giáo trình tiếng Nhật đó hướng tới người có trình độ trung cấp. (các trình độ khác thì không phù hợp)[/dapan]

あの本は日本人(向け・むき)に書かれました。全部日本語ですよ。

[dapan]あの本は日本人向けに書かれました。全部日本語ですよ。 :Quyển sách đó được viết nhằm tới đối tượng là người Nhật. Toàn bộ đều là tiếng Nhật đó. (không viết dành cho những người nước khác)[/dapan]

彼女はこの頃のチェンド(向け・むき)なヘアスタイルをしています。

[dapan]彼女はこの頃のチェンド向きなヘアスタイルをしています。Cô ấy đang để kiểu tóc hợp với trào lưu dạo gần đây. (để tóc hợp với trào lưu dạo gần đây nhưng cũng có thể hợp với những đợt trước nữa.[/dapan]

君の性格(向け・むきの)映画じゃないと思います。

[dapan]君の性格向きの映画じゃないと思います。: Tôi nghĩ đây không phải là bộ phim hợp với tính cách cậu đâu.(hợp với tính cách cậu hoặc cũng có thể hợp với tính cách người khác) [/dapan]

この機械(きかい)はとても値段が高くて大きい企業(きぎょう)(向け・むき)に売られる。

[dapan]この機械はとても値段が高くて大きい企業向けに売られる。: Cái máy này giá cả rất đắt nên được bán với đối tượng là các công ty lớn. (không nhằm tới những công ty nhỏ và trung) [/dapan]

あの新聞は政治問題(せいじもんだい)が多いので、自国の人(向け・むき)に発刊されます。

[dapan]あの新聞は政治問題が多いので、自国の人向けに発刊されます。Tờ báo đó có nhiều vấn đề chính trị nên được phát hành hướng tới người trong đất nước.(không nhắm tới những người ở nước khác)[/dapan]

Như vậy là trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn So sánh 向き muki và 向け muke.

Mời các bạn cùng theo dõi các bài viết tương tự trong nhóm bài : so sánh ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo có bài viết mới.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *