Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

So sánh 続ける tsuzukeru và 通す toosu

Xin chào các bạn! Hãy thử tưởng tượng : bạn đang làm việc tăng ca liên tục, vậy bạn sẽ dùng cách biểu hiện nào để nói về việc đó (残業し)続ける hay 通す? Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của 続ける và 通す thì trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh 続ける tsuzukeru và 通す toosu.

So sánh 続ける tsuzukeru và 通す toosu

Điểm giống nhau

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều mang nghĩa “làm một hành động gì đó liên tục/ không dừng lại”.

Cả hai cấu trúc đều dùng cách kết hợp Vます(bỏ ます)

Điểm khác nhau

続ける tsuzukeru

続ける mang nghĩa là “từ khi bắt đầu làm hành động đó là cứ liên tục làm mà không dừng lại”. Điểm quan trọng của mẫu ngữ pháp này là nó nhấn vào ý “không dừng lại” của hành động.

Ngoài ra thì ngữ pháp này cũng dùng được với cả tự động từ (động từ không biểu thị ý chí) được.

Ví dụ :

この蛇口をひねり続けると、水が出す。
Kono jaguchi wo hineri tsudukeru to, mizu ga dasu.
Cứ tiếp tục vặn vòi nước này thì nước sẽ chảy. (Phân tích : nước sẽ chảy ra liên tục không dừng lại)

こんなに寝ずに働き続けると、疲れ果てて死ぬかもしれない。
Konna ni nezuni hataraki tsudukeru to, tsukare hatete te shinu kamoshirenai.
Nếu cứ làm việc liên tục mà không ngủ thế này thì có lẽ sẽ kiệt sức chết mất.

あの子は何時間もゲームをし続けているよ。
Ano ko ha nanjikan mo ge-mu wo shitsudukete iru yo.
Đứa bé đó cứ tiếp tục chơi game mấy tiếng đồng hồ.

通す toosu

通す mang nghĩa là “duy trì một hành động nào đó cho đến khi nó kết thúc”. Điểm quan trọng của mẫu ngữ pháp này là nó nhấn vào ý “làm cho đến cuối cùng” của hành động.

Ngoài ra thì ngữ pháp này không thể được dùng với cả tự động từ.

Nếu dùng với danh từ thì cấu trúc này sẽ có dạng : 「Nどおし」

Ví dụ :

こんな場合になったら努力し通します。
Konna baai ni nattara doryoku shitsuduke tooshimasu.
Đã đến tình huống này thì tôi sẽ nỗ lực đến cuối. (Phân tích : nỗ lực đến tận cuối cùng khi còn có thể chứ không dừng lại)

社長が任せた仕事はやり通すべきだ。
Shachou ga makaseta shigoto wo yari toosu beki da.
Công việc mà giám đốc đã giao thì nên làm đến cuối.

失恋して一日泣きとおして目が赤くなりました。
Shitsuren shite ichinichi naki tooshite me ga akaku narimashita.
Thất tình, tôi khóc cả ngày nên mắt đỏ lên.

Bài tập củng cố kiến thức :

Hãy chọn đáp án đúng

昨日の晩、この小説を読み(続けて・通して)今ちょっと眠いです。

[dapan]昨日の晩、この小説を読み続けて今ちょっと眠いです。: Tối hôm qua tôi đọc liên tục quyển tiểu thuyết này nên bây giờ hơi buồn ngủ. (vì là hành động kéo dài, không dừng lại chứ chưa biết đã kết thúc hay chưa)[/dapan]

騙したら騙し(続ける・通す)と決めます。

[dapan]騙したら騙し通すと決めます。 : Nếu đã lừa gạt thì tôi quyết sẽ lừa đến cuối cùng (hành động làm đến cuối) [/dapan]

父は20年前にもらったパソコンを今使い(続けます・通します)。

[dapan]父は20年前にもらったパソコンを今使い続けます。: Bố tôi vẫn tiếp tục sử dụng cái máy vi tính cá nhân đã được tặng từ 20 năm trước (hành động tiếp tục đến hiện tại, chưa có dấu hiệu kết thúc)[/dapan]

息子はゲームをスタートしたら徹夜でやり(続けます・通します)。

[dapan]息子はゲームをスタートしたら徹夜でやり通します。: Con trai tôi nếu đã bắt đầu chơi game thì nó sẽ thức đêm mà chơi cho bằng hết (hành động kéo dài đến tận lúc kết thúc)[/dapan]

この都市は大好きですから、卒業した後、住み(続けます・通します)。

[dapan]この都市は大好きですから、卒業した後、住み続けます。: Tôi rất thích thành phố này nên sau khi tốt nghiệp tôi sẽ tiếp tục sống ở đây (hành động kéo dài mà chưa có dấu hiệu kết thúc)[/dapan]

秘密を述べられると守り(続けます・通します)。

[dapan]秘密を述べられると守り通します。 : Nếu đã được nói cho biết bí mật thì tôi sẽ giữ nó đến tận cuối cùng (hành động làm cho đến cùng) [/dapan]

Như vậy trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn So sánh 続ける tsuzukeru và 通す toosu.

Mời các bạn cùng theo dõi những bài viết tương tự trong nhóm bài Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo bài viết mới.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *