Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

So sánh ていく teiku và て帰る tekaeru

Xin chào các bạn! Hãy thử tưởng tượng : bạn đang muốn gửi đi một bức thư, vậy bạn sẽ sử dụng cách nói nào để biểu thị nó (送って)いく hay かえる?Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của ていく và て帰る thì trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh ていく teiku và て帰る tekaeru.

So sánh ていく teiku và て帰る tekaeru

Điểm giống nhau

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều mang nghĩa chung là “làm một hành động gì đó rồi ….”.

Điểm khác nhau

ていく teiku

ていく mang nghĩa là “làm xong một hành động thì rời xa khỏi chỗ làm hành động đó, không quay trở lại”.

Ví dụ :

明日手紙を母に送っていく。
Ashita tegami wo haha ni okutte iku.
Hôm qua tôi đã gửi thư cho mẹ. (Phân tích : thư sẽ không quay lại chỗ người nói nữa)

遅れないように走っていきましょう。
Okurenai you ni hashitte ikimashou.
Để không bị muộn thì chúng ta chạy đi thôi.

このパーティーでいろいろな人に会っていった。
Kono pa-ti- de iroiro na hito ni atte itta.
Ở bữa tiệc này tôi đã gặp nhiều người.

て帰る tekaeru

て帰る mang nghĩa là “làm xong một hành động thì quay lại địa điểm ban đầu (như nhà, trường học,…)”.

Ví dụ :

犬を散歩に連れて帰った。
Inu wo sanpo ni tsurete kaetta.
Tôi đã dẫn chó đi dạo. (Phân tích : dẫn chó đi dạo xong vẫn quay lại địa điểm ban đầu)

A「この本を全部持って帰って。私ももう使わないからね。」
B「ありがとうございます。」
A : “Kono hon wo zenbu motte kaette. Watashi mo mou tsukawanai kara ne.”
B : “Arigatou gozaimasu.”
A : “Tất cả những quyển sách này cậu mang hết về đi. Tớ cũng không dùng nữa.”
B : “Cảm ơn nhé.”

昨日新しい車を買って帰った。
Kinou atarashii kuruma wo katte kaetta.
Hôm qua tôi đã mua xe mới.

Chú ý :

1) Ngay cả trong trường hợp trước khi trở về mà làm hành động nào đó, thì nó sẽ mang nghĩa “trường hợp mà hành động được tạo ra ở ngay địa điểm trò chuyện hay gần đó” thì sẽ dùng được cả て帰る và ていく.

Ví dụ :

A「ちょっとあそこのショップに寄っていかない?」= (寄って帰らない?)
B「いいね。服を買っていこう。」= (服を買って帰ろう)
A : ” Chotto asoko no shoppu ni yotte ikanai?” = (yotte kaeranai?)
B : “Iine. fuku wo katte ikou.” = (fuku wo katte kaerou).
A : “Mình ghé vào cửa hàng phía kia một chút nhé?”
B : “Hay đó. Đi mua quần áo thôi.”

Phân tích : Ở đây là hành động được làm ngay tại địa điểm nói chuyện, vì vậy ta có thể dùng cả て帰る và ていく.

2) Ngược lại, trong trường hợp mà muốn nhấn mạnh vào việc trở về hay trường hợp mà trở về rồi mới làm hành động thì ta không thể dùng ていく được.

Bài tập củng cố kiến thức :

Hãy chọn đáp án đúng

帰国して会社を作って(いきたい・帰りたい)と思います。

[dapan]帰国して会社を作っていきたいと思います。 : Về nước tôi muốn lập công ty (lập công ty không phải là hành động có tính tuần hoàn) [/dapan]

今日は母が出張して料理を作ってくれないので外で食べて(いった・帰った)。

[dapan]今日は母が出張して料理を作ってくれないので外で食べて帰った。 : Hôm nay mẹ tôi đi công tác không làm được đồ ăn cho tôi nên tôi đi ăn ở ngoài. (Ăn xong rồi lại về nhà) [/dapan]

努力すれば、日本語の能力も上がって(いきます・かえります)。

[dapan]努力すれば、日本語の能力も上がっていきます : Nếu nỗ lực thì trình độ tiếng Nhật cũng sẽ lên. (trình độ tiếng Nhật lên nhưng sẽ không trở lại như cũ nên không thể dùng かえります) [/dapan]

午後大学時代の友達に会って(いく・帰る)。

[dapan]午後大学時代の友達に会って帰る。: Chiều nay tôi sẽ đi gặp bạn thời đại học (gặp xong lại về) [/dapan]

鳥は空を飛んで(いきました・かえります)。

[dapan]鳥は空を飛んでいきました。 : Chim bay lên bầu trời (không quay lại chỗ cũ)[/dapan]

原料を買いたいので、近くのスーパーに歩いて(いく・帰る)。

[dapan]原料を買いたいので、近くのスーパーに歩いて帰る。 : Tôi muốn mua nguyên liệu nên đã đi tới siêu thị gần đó. (đi xong rồi lại về) [/dapan]

Như vậy trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn so sánh ていく teiku và て帰る tekaeru.

Mời các bạn cùng theo dõi những bài viết tương tự trong nhóm bài Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo bài viết mới.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *