Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự kỳ vọng

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự kỳ vọngXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp đầu tiên: Tổng hợp cấu trúc chỉ sự kỳ vọng nhé

をきっかけにして/をきっかけとして (wokikkakenishite/ wokikkaketoshite)

Cách kết hợp:
Nをきっかけにして
Nをきっかけとして

Diễn tả ý nghĩa “nhân cơ hội/ nhân dịp….”

Ví dụ

姉の結婚式をきっかけにして新しいドレスを買った。
Nhân dịp lễ cưới của chị gái mà tôi đã mua váy mới.

僕は卒業をきっかけとしてA社の社長に会えました。
Tôi nhân cơ hội tốt nghiệp mà đã gặp được giám đốc của công ty A.

だけあって (dakeatte)

Cách kết hợp:
N+(である)+だけあって
Aい+だけあって
Aな+だけあって
động từ thể ngắn +だけあって

Dùng để diễn tả sự xứng đáng với thành quả của ai đó, đánh giá cao ai đó.

高かっただけあってこのドレスはすごくきれい。
Đắt thật nhưng váy này rất đẹp.

さすが、ベトナムの首都だけあってハノイはバイクが多い。
Đúng là thủ đô của Việt Nam , Hà Nội có nhiều xe máy thật.

さすが (sasuga)

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc có kết quả đúng như nhưng suy nghĩ, hiểu biết thong thường của xã hội”.

Ví dụ

これは君が一人で作ったのか。さすがすごいね。
Cái này là một mình cậu làm sao? Quả thật là giỏi quá.

さすが石田さんですね。こんなに難しい質問を答えられるなんて、上手ですね。
Quả thật là anh Ishida nhỉ. Có thể trả lời được câu hỏi khó như thế này thì giỏi nhỉ.

Chú ý: Thường dùng ở đầu câu, dưới dạng「さすが(は)Nだ」 hoặc「さすがだ」 . Gần nghĩa với nhưng chỉ dùng trong trường hợp đánh giá tích cực.

だけにかえって (dakenikaette)

Diễn tả một kết quả xấu, khôngđúng như kỳ vọng. Mang ý nghĩa “đáng ra có kết quả tốt, vậy mà ngược lại”.

Ví dụ

いつも本を読んで勉強して、外に出ないだけにかえってこの子は病気になった。
Chính vì lúc nào cũng đọc sách rồi học mà không đi ra ngoài chơi nên đứa bé đó bị bệnh.

いつも生成期がいいだけにかえって、今回の悪い点は彼女にとってショックだろう。
Chính vì lúc nào thành tích cũng tốt nên điểm xấu lần này đối với cô ấy có lẽ là một cú sốc.

だけになおさら (dakeninaosara)

Diễn tả ý nghĩa “Chính vì … nên đương nhiên lại càng….”.

Ví dụ

あの人はチャンピオンだけになおさら、今度アマチュアな選手に負けるのは恥だ。
Chính vì người đó là nhà vô định nên lần này thua một tuyển thủ nghiệp dư thì đúng là nỗi xấu hổ.

自分は能力がないと知っているだけになおさら、今回優勝するのは誇りだ。
Chính vì biết bản thân không có năng lực nên lần này chiến thắng lại càng là niềm tự hào.

Chú ý: Cũng có trưởng hợp sử dụng 「なおのこと」thay cho「なおさら」.

としては(toshiteha)

N+としては

Diễn ý nghĩa xét theo mức tiêu chuẩn, mức trung bình thì chủ thể được nói đến có một giá trị khác.

Ví dụ

今年は2月としては暖かかった。
Năm nay mới tháng hai mà đã ấm rồi

この料理、子供が作ったとしては本当においしいですね。
Món ăn này do trẻ con nấu mà ngon thật nhỉ.

Các cấu trúc liên quan:

として toshite
としての toshiteno
としては toshiteha
としても toshitemo

Các cấu trúc đồng nghĩa:
にしては nishiteha

にしてからが(nishitekaraga)

Cách kết hợp: Nにしてからが

Diễn tả ý nghĩa “Ngay cả N còn như vậy thì huống chi những thứ khác’. Dùng để nêu ra một ví dụ cho rằng ít liên quan tới chủ thể nhất.

Ví dụ

リーダーにしてからがやめようとするのだから、メンバーはもちろんやりたくない。
Ngay cả người lãnh đạo cũng định từ bỏ thì thành viên tất nhiên là không muốn làm rồi.

息子にしてからが私の考えが分かってくれない。
Ngay cả con trai cũng không hiểu suy nghĩ của tôi.

Chú ý: Phần nhiều dùng cho đánh giá tiêu cực. Cũng nói là 「からして」

たはずだ (tahazuda)

Cách kết hợp: Vたはずだ

Diễn tả tâm trạng ân hận, nghi hoặc của người nói khi một điều mà người nói chắc chắn sẽ thành hiện thực nhưng  thực tế lại không phải.

Ví dụ

私が書いたレポートが先生に「ぜひ高い点を取れる」と褒められたはずなのに、なんでそんなに悪い点を得られたか。
Báo cáo tôi viết được thầy giáo khen là “Chắc chắn sẽ được điểm cao” mà tại sao lại bị điểm kém thế này.

何度もチェックしたはずなんだけど、なぜ間違いがあるかな…
Tôi đã kiểm tra lại mấy lần rồi mà tại sao vẫn có lỗi sai nhỉ….

Cách kết hợp:
たはず tahazu
はずがない hazuganai
はずだった hazudatta
はずではなかった  hazudehanakatta, hazu dehanakatta

Phần tiếp theo, mời các bạn xem trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *