Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ ý chí, ý hướngTổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ ý chí, ý hướng

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ ý chí, ý hướng nhé

あくまで(も) (akumade (mo))

Cách kết hợp: あくまで(も)+ động từ ý chí chỉ hành vi

Diễn tả ý rất quyết tâm nhằm thực hiện một việc nào đó của người nói cho dù có gặp bao nhiêu khó khăn đi nữa.

Ví dụ

私はあくまでもこの仕事を最後までやるつもりだ。
Tôi quyết tâm làm việc này cho đến cuối cùng.

あの人は私にあくまでも最後までだますつもりだ。
Hắn ta quyết tâm lừa tôi cho tới cuối cùng.

Chú ý: Đây là cách nói kiểu cách.

何が何でも (なにがなんでも、naniganandemo)

Diễn tả ý phê phán hoặc lưu ý một sự việc nào đó.

Ví dụ

何が何でも一切に子供に信じられない。
Nói gì thì nói cũng không thể hoàn toàn tin tưởng vào đứa trẻ con được.

この料理は何が何でもまずい.
Nói gì thì nói món ăn này dở thật.

Chú ý: Cùng nghĩa với「どんな理由があったにしても」、「いくらなんでも」.

まい (mai)

Cách kết hợp:V-まい

Diễn tả ý chí không làm một hành động gì đó của người nói.

Ví dụ

もう二度君と遊びに行くまい。
Tôi sẽ không đi chơi với cậu lần thứ hai đâu.

こんなところに来るまい。
Tôi sẽ không đến chố như thế này nữa đâu.

Chú ý:
+) Trong văn nói thường dung「V-ないようにしよう」、「Vないつもりだ」 . Ngoài ra cũng có thể dùng để nói về ý chí của người thứ ba bằng hình thức「まいと決心する/思う/考える」.
+) Đây là cách nói trang trọng, có tính văn viết.

まいとする (maitosuru)

Cách kết hợp:Vまいとする

Diễn tả ý nghĩa “không làm V”.

Ví dụ

もう二度だまされまいとして、意識を向上する。
Tôi sẽ nâng cao ý thức để không bị lừa lần thứ hai nữa.

ダイエット中なので晩ごはんを食べまいとしました。
Tôi đang trong chế độ ăn kiêng nên đã bỏ ăn cơm tối.

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng, có tính chất văn viết. Trường hợp 「…まいとして」có thể bỏ「して」 .

もらおう/てもらおう (moraou/ temoraou)

Cách kết hợp: Vて+もらおう

Dùng đề yêu cầu người nghe gián tiếp thực hiện một hành động nào đó.

Ví dụ

これをもう一つもらおう。
Hãy cho tôi thêm một cái này nữa.

画面に注意してもらおう。
Hãy chú ý lên màn hình.

Chú ý: Cấu trúc này mang nghĩa tương tự 「をください」nhưng lại có phần áp đặt hơn. Không nên sử dụng cấu trúc này nếu không phải là người có địa vị xã hội cao.

もらおうか/てもらおうか (moraouka/ temoraouka)

Cách kết hợp:Vて+もらおうか

Dùng đề yêu cầu người nghe gián tiếp thực hiện một hành động nào đó. Cấu trúc này gắn thêm trợ từ nên có hàm ý rằng “người nói vừa mới nghĩa ra như thế” hoặc “thêm vào tâm trạng ngần ngại của người nói”. Khi có thêm trợ từ thì ý áp đặt sẽ trở nên mềm mỏng hơn.

Ví dụ

食料が足りないので、買いに行ってもらおうか。
Vì thực phẩm không đủ nên cậu hãy đi mua thêm đi.

ちょっとこれを見せてもらおうか。
Hãy cho tôi xem cái này một chút.

Chú ý: Thường những người có địa vị cao hay quyền lực mới sử dụng cấu trúc này.

ようとする (youtosuru)

Cách kết hợp: Vよう(thể ý chí)+とする

 Diễn tả sự toan tính, cố gắng, nỗ lực thực hiện một hành động nào đó. Luôn kết hợp với động từ chỉ hành vi có chủ ý.

Ví dụ

日本語能力試験でN2を達成しようとする。
Tôi tính trong kì thi năng lực Nhật ngữ đạt trinh độ N2.

お金を貯めて、年末恋人と旅行しようとする。
Tôi tính tích tiền để cuối năm du lịch cùng người yêu.

Cấu trúc liên quan: ようとしない youtoshinai

ようとする(youtosuru)

Cách kết hợp:Vよう ( V ý chí)

Diễn tả ý chí của người nói muốn thực hiện hành vi đó.

Ví dụ

明日、彼女にこのことを話そう。
Ngày mai tôi sẽ nói với cô ấy chuyện này.

今日から一所懸命に勉強しよう。
Từ hôm nay tôi sẽ học hành chăm chỉ.

Chú ý: 「Vようっと」là cách nói độc thoại dùng trong văn nói. Cũng có khi được phát âm ngắn lại là 「Vよっと」

ようとおもう (youtoomou)

Cách kết hợp:Vよう+とおもう

Dùng để diễn tả ý dự định, ý muốn của người nói.

Ví dụ

来月引越しようと思う。
Tháng sau tôi định chuyền nhà.

会社を辞めようと思う。
Tôi định nghỉ việc ở công ty.

Chú ý:
+) Cách nói「Vかとおもう」 biểu thị sự do dự, lưỡng lự của người nói còn「Vようと(は)おもわない」 diễn tả dưới nói không có ý định thực hiện việc đó.
+) Cấu trúc này giống với 「つもり」nhưng không được dùng để nói về dự tính của người thứ ba.
+) 「Vると思う」biểu thị suy đoán chứ không  biểu thị ý định của người nói.

Trên đây là bài học:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ ý chí, ý hướng. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *