Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sở

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sở

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sởXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp đầu tiên: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sở nhé

から言うと(からいうと、karaiuto)

Cách kết hợp:Nからいうと

Diễn tả ý nghĩa “đứng trên lập trường của N thì đoán được rằng…”. Chỉ sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói.

Ví dụ

あの人の考えからいうと、それは珍しい機械だろう。
Xét từ cách nghĩ của hắn ta ra thì đó là một cơ hội hiếm có.

親の立場からいうと、子供の安全が一番大切なことです。
Xét từ lập trường của bố mẹ ra thì sự an toàn của con cái là điều quan trọng nhất.

から見ると(からみると、karamiruto)

Cách kết hợp: N+から見ると

Diễn tả ý nghĩa ” dựa trên lập trường của N mà suy đoán thì …”

Ví dụ

あの人から見ると、これは言いにくいことだろう。
Đứng trên lập trường của hắn ta mà nói thì đây có lẽ là chuyện khó nói.

先生から見ると、生徒を自分の子供のように愛するだろう。
Dựa trên lập trường của giáo viên thì chắc sẽ yêu thường học trò giống như con cái của mình.

So sánh mẫu から言うと và mẫu から見ると: Tuy hai cấu trúc này có ý nghĩa giống nhau nhưng có cách kết hợp khác nhau:

+) から言うと không trực tiếp kết hợp cùng danh từ. VD: 親の立場から言うと

+) から見ると trực tiếp kết hợp với danh từ. VD: 親から見ると

からといって/からって (karatoitte/ karatte)

Cách kết hợp:
N/Aなー>だ+からといって/からって
Aい/V+からといって/からって

Cách dùng 1

Sử dụng khi muốn trích dẫn lý do của người khác nói.

Ví dụ

熱があるからといって、彼は今日会社を休みました。
Lấy lí do là bị ốm, anh ấy hôm nay đã nghỉ làm.

Cách dùng 2

Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do ….. thì không hăn là ….”. Theo sau là một cách nói phủ định.

Ví dụ

お金がないからといって、ほかの人を奪うわけにはいかない。
Chỉ vì không có tiền thì không được đi cướp của người khác.

からして (karashite)

Cách kết hợp: N+からして

Diễn tả ý nghĩa “căn cứ vào… mà phán đoán/ suy đoán”.

Ví dụ

彼の言ったことからしてこの話はうそだ。
Dựa vào lời mà anh ta đã nói thì câu chuyện này là nói dối.

田中さんの声からして彼はとても怒っています。
Dựa vào giọng nói của anh Yamada thì anh ấy chắc đang rất tức giận.

からすると (karasuruto)

Cách kết hợp: N + からすると

Diễn tả đầu mối của sự phán đoán ở vế sau.

Ví dụ

その態度からすると、山田さんは彼女のことを感心しなくなっただろう。
Xét từ thái độ đó thì chắc anh Yamada không còn quan tâm tới cô ấy nữa.

医者の顔つきからすると、父の病状がよくないと知っている。
Xét từ nét mặt của bác sĩ ra thì tôi biết bệnh tình của bố tôi không tốt.

Phần tiếp theo, mời các bạn xem trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!