Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 33Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 33

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 33. Chào các bạn, như các bạn cũng biết soumatome là 1 bộ giáo trình được rất nhiều bạn luyện jlpt dùng khi luyện thi. Trong loạt bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N3 theo giáo trình này, mục đích để giúp các bạn thuận lợi hơn trong ôn luyện. Sau mỗi bài sẽ có 1 bài test nhỏ cho bài học để các bạn kiểm tra và ghi nhớ hơn kiến thức đã học (bài test sẽ được chuẩn bị và post sau khoảng 1 tiếng).

Các bạn có thể xem từ bài 1 tại đây : Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome

Cấu trúc ~ta tokoro

聞いたところ

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “sau khi làm một việc gì đó thì kết quả sẽ thế này”.

Cách chia :

Vたところ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

先生に今度のテストの範囲を聞いたところ、10課までだと言われた。
Tôi mới hỏi thầy giáo về phạm vi của bài kiểm tra lần tới thì được nói là đến bài 10.

歯が痛いので歯医者さんに行ったところ、ひどいむし歯になっていると言われた。
Tôi mới đi tới nha sĩ do bị đau răng thì được nói là đã sâu răng nghiêm trọng.

Cấu trúc ~ru tokorodatta

もう少しで遅刻するところだった

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “suýt nữa thì…/ suýt nữa…..

Cách chia :

Vるところだった

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

もう少しで遅刻するところだった。
Suýt chút nữa thì muộn rồi.

あと少しで合格するところだったのに。
Suýt nữa thì tôi đã đỗ rồi.

Ngữ pháp n3 はじめ ha jime ~te hajimete

注意されて初めて

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “cho đến khi hành động V1 xảy ra thì mới để ý, làm hành động V2”

Cách chia :

Vてはじめて

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

先生に注意されて初めて、漢字の間違いに気がついた。
Cho tới khi thầy giáo nhắc thì tôi mới nhận ra lỗi sai chữ Hán.

歌舞伎を見て初めて、日本文化に興味を持った。
Cho tới khi xem kịch Kabuki thì tôi mới có hứng thú với văn hóa Nhật Bản.

Cấu uchi ni

明るいうちに

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “trong lúc … thì làm việc gì đó trước khi trạng thái đó thay đổi”/ “…trong khoảng… thì xảy ra một việc mà lúc đầu không có”.

Cách chia :

Vている/Vない/Aい/Aなー>な/Nの+うちに

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

明るいうちに帰ってきなさい。
Trong lúc trời còn sáng thì hãy về đi.

何度も聞いているうちに歌詞を覚えた。
Trong lúc nghe đi nghe lại bao nhiêu lần thì tôi đã thuộc lời bài hát.

忘れないうちに、メモをしておこう。
Trong lúc chưa quên thì hãy viết ghi nhớ đi.

Để luyện tập bài này, các bạn hãy làm đề luyện tập ngữ pháp N3 soumatome bài 33 (sẽ có vào khoảng 10h cùng ngày)

Trên đây là nội dung Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 33. Mời các bạn cùng lần lượt đón xem các bài tiếp theo trong chuyên mục Ngữ Pháp tiếng Nhật N3. hoặc list bài ngữ pháp soumatome.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *