Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 100
Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 100. Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn những từ vựng tiếng Nhật thuộc cấp độ N2 theo sách mimi kara oboeru Nihongo. Mặc dù đây là giáo trình mới và không nổi như các bộ soumatome hay kanzen master, nhưng bộ giáo trình này có kèm theo CD nghe và có giải thích từ rất chi tiết. Do vậy nó dễ học và tiện lợi cho những ai muốn vừa nghe vừa học từ vựng.
Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 100
Mục lục :
- 1 Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 100
- 1.1 991. 編む – あむ : Đan
- 1.2 992. 縫う – ぬう : Dệt, may, vá, khâu
- 1.3 993. 指す – さす : Chỉ
- 1.4 994. 示す – しめす : Cho xem, thể hiện
- 1.5 995. 注ぐ – そそぐ : Rót vào, chảy vào
- 1.6 996. すすぐ – すすぐ : Súc (miệng), giũ
- 1.7 997. 触る – さわる : Chạm
- 1.8 998. 触れる – ふれる : Chạm
- 1.9 999. 抱く – いだく : Ôm ấp, ôm, vây quanh
- 1.10 1000. 抱える – かかえる : Ôm, cầm trong tay, vướng phải, mắc phải
991. 編む – あむ : Đan
Ví dụ :
{毛糸でセーターを/竹でかごを}編む。
Đan {áo len bằng len/ rổ bằng tre}
髪を編む。
Tết tóc
992. 縫う – ぬう : Dệt, may, vá, khâu
Ví dụ :
ぞうきんを縫う。
May khăn lau.
破れたところを縫う。
Khâu lại chỗ bị rách.
けがで5針縫った。
Do bị thương mà khâu 5 mũi.
授業の合間を縫って、サッカーの練習をする。
Luyện tập bóng đá để lấp thời gian rảnh rỗi giữa các tiết học.
993. 指す – さす : Chỉ
Ví dụ :
時計の針が12時を指している。
Kim đồng hồ chỉ 12 giờ.
駅の方向を指で指して教えてあげた。
Chỉ đường hướng nhà ga bằng ngón tay.
山頂を指してキャンプを出発した。
Xuất phát cắm trại hướng tới đỉnh núi.
授業で何回か先生に指された。
Tôi bị giáo viên chỉ điểm mấy lần trong giờ học.
「青少年」とは、一般に10代半ばから20代半ばの男女を指す。
“Thanh thiếu niên” thường chỉ nam nữ trong độ tuổi từ 10 tuổi tới 20 tuổi.
「この分の「それ」」は前の文章の何を指していますか。」
“Cái này” trong câu văn này là chỉ điều gì trong đoạn văn trước vậy?
将棋を指す。
Chơi cờ Shogi
994. 示す – しめす : Cho xem, thể hiện
Ví dụ :
このビルに入るには身分証を示さなければならない。
Để vào được tòa nhà này cần phải cho xem giấy tờ tùy thân.
数字を示しながらプレゼンテーションをした。
Vừa cho xem số liệu vừa giới thiệu.
親が子供に手本を示す。
Bố mẹ cho con cái xem tranh mẫu.
上司が仕事を怠けていては、部下に示しがつかない。
Việc cấp trên trốn việc thì làm gương xấu cho cấp dưới.
彼は新しいことにすぐ関心を示す。
Anh ấy bày tỏ sự quan tâm ngay lập tức với việc mới.
試合で実力を示す。
Thể hiện thực lực trong trận đấu.
何の反応も示さない。
Không thể hiện bất cứ phản ứng gì.
相手に{熱意/決意/誠意…}を示す。
Bày tỏ {nhiệt tình/ quyết ý/ chân thành…} với đối phương.
気持ちを態度{で/に}示す。
Bày tỏ tâm trạng qua thái ộ.
最近の異常な暑さは、地球温暖化が進んでいることを示している。
Độ nóng lạ thường dạo gần đây thể hiện cho việc trái đất đang nóng dần lên.
方向を手で示して教える
Chỉ phương hướng bằng tay.
Từ tương tự :
見せる:cho xem
表す:bày tỏ, biểu hiện
指す:chỉ
995. 注ぐ – そそぐ : Rót vào, chảy vào
Ví dụ :
この川は太平洋にそそいでいる。
Dòng sông này đổ vào thái bình dương.
太陽の光がさんさんと降り注いでいる。
Ánh nắng mặt trời chiếu sáng xuống.
湯呑にお茶を注ぐ。
Rót trà vào chén.
新しい仕事に{力/全力…}を注いでいる。
Dồn {sức lực/ toàn lực … } vào công việc mới.
子供に愛情をたっぷり注いで育てた。
Dồn tình yêu thương tràn đầy vào con và nuôi lớn.
996. すすぐ – すすぐ : Súc (miệng), giũ
Ví dụ :
洗剤で洗った洗濯物を水で濯ぐ。
Giũ đồ đã giặt bằng bột giặt bằng nước.
歯を磨いて口をすすぐ。
Đánh răng rồi súc miệng
997. 触る – さわる : Chạm
Ví dụ :
切れた電線に触ると危ない。
Hễ chạm vào dây điện hở thì nguy hiểm.
海で泳いでいたら、何かやわらかいものが足に触った。
Khi bơi ở biển thì có thứ mềm mềm chạm vào chân tôi.
このスカーフはシルク製で手触りがいい。
Cái váy này làm bằng lụa nên chạm thích tay.
テニスが趣味だが、最近忙しくて全然ラケットに触っていない。
Tennis là sở thích của tôi nhưng dạo này bận nên hoàn toàn không chạm vào vợt.
意志的な場合に使う。
Dùng trong trường hợp có ý chí.
Từ tương tự :
触れる:chạm.
998. 触れる – ふれる : Chạm
Ví dụ :
「展示品にお手を触れないでください」
“Đừng chạm tay vào đồ triển lãm”.
暗闇の中で何かが足に触れた。
Trong bóng tối có gì đó chạm vào chân tôi.
道で肩が触れただけで、相手ににらまれた。
Chỉ vì chạm vai ở trên đường mà bị đối phương lườm.
この件には触れないでおこう。
Đừng chạm vào vụ này.
初めての海外旅行で、目に触れるものすべてが新鮮だった。
Trong chuyến du lịch nước ngoài đầu tiên thì tất cả thứ đập vào mắt tôi đều tươi mới.
放置自動車を持って帰るのは法に触れる。
Mang về ô tô bị bỏ đi là vi phạm pháp luật
意志的な場合にも、そうでない場合にも使う。
Sử dụng trong cả trường hợp ý chí và cả không ý chí.
Từ tương tự :
触る:chạm
言及する:nói đến, nhắc đến, ám chỉ
999. 抱く – いだく : Ôm ấp, ôm, vây quanh
Ví dụ :
私は大きな夢を抱いて留学した。
Tôi ôm ấp ước mơ lớn nên đã đi du học.
{希望/あこがれ/望み/不安/恨み…}を抱く。
Ôm ấp {hi vọng/ niềm mơ ước/ hi vọng/ bất an/ nỗi hận…}
赤ん坊は母の胸に抱かれてすやすやと眠っていた。
Em bé được ôm vào lòng ngực mẹ nên đã ngủ say sưa.
山々に抱かれた村。
Ngôi làng được núi vây quanh.
1000. 抱える – かかえる : Ôm, cầm trong tay, vướng phải, mắc phải
Ví dụ :
その人は腕に大きな荷物を抱えていた。
Người đó ôm hành lý lớn vào trong ngực.
どうしたらいいかわからず、私は頭を抱えた。
Không biết làm thế nào, tôi ôm đầu.
彼女は夫を亡くし、3人の子供を抱えて必死に働いた。
Cô ấy mất chồng, vì còn vướng phải ba đứa con nên làm việc hết sức.
彼は今、仕事上の問題を抱えている。
Anh ấy bây giờ đang mắc phải vấn đề trên công việc.
Những từ vựng N2 này sẽ được lọc và bổ sung những từ chưa có vào danh sách từ vựng tiếng Nhật N2 đã có sẵn trên tuhoconline.net. Các bài học nhỏ 10 chữ 1 ngày này sẽ phù hợp với những bạn muốn học kỹ và lâu dài. Những bạn luyện thi nên học theo danh sách từ vựng N2 đầy đủ, tổng hợp của cả 2 giáo trình 🙂
Về file nghe của giáo trình này, các bạn có thể lên fanpage Tự học tiếng Nhật online để down 🙂
Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 100. Mời các bạn cùng học các bài tương tự trong loạt bài Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru nihongo, hoặc xem bài từ vựng tiếng Nhật N2 tổng hợp.
Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả !