Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 67

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 67

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 67. Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn những từ vựng tiếng Nhật thuộc cấp độ N2 theo sách mimi kara oboeru Nihongo. Mặc dù đây là giáo trình mới và không nổi như các bộ soumatome hay kanzen master, nhưng bộ giáo trình này có kèm theo CD nghe và có giải thích từ rất chi tiết. Do vậy nó dễ học và tiện lợi cho những ai muốn vừa nghe vừa học từ vựng.

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 67

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 67

661. 減退 – げんたい : Giảm sút, sa sút

Ví dụ :

暑さのせいで食欲が減退した。
Do cái nóng mà cảm giác muốn ăn giảm sút.

662. 減量 – げんりょう : Giảm chất lượng, tụt cân

Ví dụ :

洗剤の中身が減量された。これでは値上げと同じだ。
Bên trong chất tẩy rửa đã bị giảm chất lượng. Cái này tăng giá thì cũng giống nhau.

ボクサーの加藤選手は試合前の減量に苦しんでいる。
Tuyển thủ Boxing Satou đang khổ sở vì tụt cân trước trận đấu.

663. 開発 – かいはつ : Phát triển, khai thác

Ví dụ :

資源を開発する。
Khai tác tài nguyên.

海辺を開発してリゾート地にする。
Phát triển bãi biển thành vùng đất khu nghỉ dưỡng.

駅前の再開発が行われている。
Sự tái phát triển khu trước nhà ga đang được tổ chức.

新薬の開発に成功した。
Việc phát triển loại thuốc mới đã thành công.

新商品を開発する。
Phát triển mặt hàng mới.

664. 開店 – かいてん : Mở cửa hàng

Ví dụ :

近所に新レストランが開店した。
Gần đây có nhà hàng mới được mở.

開店祝いに花束を贈った。
Tôi gửi tặng bó hoa làm quà mừng mở cửa hàng.

「開店は10時です。」
“Mở cửa hàng 10 giờ”

同じように二つの意味を持つ言葉には、次のようなものがある。「開校、開園、開館、開場」Dưới đây là những từ mang cùng 2 ý nghĩa giống như vậy: 「開校、開園、開館、開場」

665. 開業 – かいぎょう : Bắt đầu kinh doanh

Ví dụ :

近所に新しい書店が開業した。
Gần đây có một tiệm sách mới bắt đầu kinh doanh.

弁護士務所を開業する。
Tôi bắt đầu kinh doanh văn phòng luật sư.

666. 開催 – かいさい : Tổ chức

Ví dụ :

講演会を開催する。
Tổ chức buổi thuyết trình.

「次のオリンピックの開催地はどこですか」
“Địa điểm tổ chức kỳ Olympic tiếp theo là ở đâu?”

667. 開放 – かいほう : Mở, mở cửa

Ví dụ :

近所の小学校の校庭は、日曜日には市民に開放されている。
Vườn trường của trường tiểu học gần đây được mở cửa cho người dân vào chủ nhật.

アメリカはB国に市場の開放を求めた。
Nước Mỹ yêu cầu nước B mở cửa thị trường.

(張り紙)「開放厳禁」
(Giấy dán) “Nghiêm cấn mở cửa”

668. 閉鎖 – へいさ : Phong bế, đóng

Ví dụ :

この公園の門は、夜間は閉鎖されている。
Cổng của công viên này được đóng vào buổi tối.

会社が倒産し、工場は閉鎖された。
Công ty phá sản, công trường bị phong bế.

田舎は閉鎖的だと言われていたが、今はそんなことはない。
Người ta thường nói ở quê thì mang tính chất đóng cửa nhưng bây giờ thì không còn như thế nữa.

669. 密閉 – みっぺい : Kín gió

Ví dụ :

密閉された部屋の中で物を燃やすと、不完全燃焼を起こす。
Nếu đốt vật trong căn phòng bị kín gió thì sẽ làm thành sự cháy không hoàn toàn

670. 改善 – かいぜん : Cải thiện, làm tốt lên.

Ví dụ :

組合は待遇の改善を求めてストを起こった。
Tổ chức yêu cầu sự cải thiện trong chế độ đãi ngộ và đình công.

「生活を改善しなければ、生活習慣病は治りませんよ」
“Nếu không cải thiện cuộc sống thì sẽ không chữa được những bệnh từ thói quen trong đời sống đâu”.

Những từ vựng N2 này sẽ được lọc và bổ sung những từ chưa có vào danh sách từ vựng tiếng Nhật N2 đã có sẵn trên tuhoconline.net. Các bài học nhỏ 10 chữ 1 ngày này sẽ phù hợp với những bạn muốn học kỹ và lâu dài. Những bạn luyện thi nên học theo danh sách từ vựng N2 đầy đủ, tổng hợp của cả 2 giáo trình 🙂

Về file nghe của giáo trình này, các bạn có thể lên fanpage Tự học tiếng Nhật online để down 🙂

Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 67. Mời các bạn cùng học các bài tương tự trong loạt bài Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru nihongo, hoặc xem bài từ vựng tiếng Nhật N2 tổng hợp.

Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!