Từ vựng N3 sách mimi kara oboeru 12
Từ vựng N3 sách mimi kara oboeru 12. Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn những từ vựng tiếng Nhật thuộc cấp độ N3 theo sách mimi kara oboeru Nihongo. Mặc dù đây là giáo trình mới và không nổi như các bộ soumatome hay kanzen master, nhưng bộ giáo trình này có kèm theo CD nghe và có giải thích từ rất chi tiết. Do vậy nó dễ học và tiện lợi cho những ai muốn vừa nghe vừa học từ vựng.
Các bạn có thể học từ bài đầu tại đây : mimi kara oboeru N3
Từ vựng N3 sách mimi kara oboeru 12
Mục lục :
- 1 Từ vựng N3 sách mimi kara oboeru 12
- 1.1 846. ぐっすり – : ngủ say, ngủ như chết
- 1.2 847. きちんと – : chỉnh chu, cẩn thận
- 1.3 848. しっかり – : chắc chắn
- 1.4 849. はっきり – : rõ ràng, rành rọt
- 1.5 850. じっと – : yên lặng, im
- 1.6 851. そっと – : nhẹ nhàng
- 1.7 852. 別々に – べつべつに : tách biệt, riêng rẽ
- 1.8 853. それぞれ – : mỗi, lần lượt, từng
- 1.9 854. 互いに – たがいに : cùng nhau, lẫn nhau, với nhau
- 1.10 855. 直接 – ちょくせつ : trực tiếp
- 1.11 856. 本当に – ほんとうに : thật sự, sự thật
- 1.12 857. 必ず – かならず : chắc chắn, nhất định, nhất quyết
- 1.13 858. 絶対(に) – ぜったい(に) : tuyệt đối
- 1.14 859. 特に – とくに : đặc biệt là
- 1.15 860. ただ – : chỉ là, chỉ
- 1.16 861. 少なくとも – すくなくとも : ít nhất
- 1.17 862. 決して – けっして : tuyệt đối
- 1.18 863. 少しも – すこしも : dù 1 ít
- 1.19 864. ちっとも – : dù 1 chút
- 1.20 865. 全く – まったく : hoàn toàn
- 1.21 866. とても – : rất, cực kì
- 1.22 867. どんなに – : dù thế nào, bao nhiêu
- 1.23 868. どうしても – : dù làm thế nào đi nữa
- 1.24 869. まるで – : hoàn toàn
- 1.25 870. 一体 – いったい : không hiểu… là gì
- 1.26 871. 別に – べつに : không có gì
- 1.27 872. たった – : chỉ là, chỉ
- 1.28 873. ほんの – : chỉ là
- 1.29 874. それで – : và rồi, vì thế, sau đó
- 1.30 875. それで – : theo đó, do đó, sau đó
- 1.31 876. そのうえ – : ngoài ra, hơn nữa
- 1.32 877. また – : cũng, và, lại
- 1.33 878. または – : hoặc là
- 1.34 879. それとも – : hoặc, hay là
- 1.35 880. つまり – : nói cách khác, nghĩa là
846. ぐっすり – : ngủ say, ngủ như chết
Ví dụ :
子供はぐっすり眠っていて、起こしてもなかなか起きなかった
bọn trẻ đang ngủ say nên có thức mãi chúng cũng không chịu dậy
ぐっすり寝たので疲れがとれた
ngủ say nên đã hết mệt
847. きちんと – : chỉnh chu, cẩn thận
Ví dụ :
背中をまっすぐにして、きちんと座りなさい
ngồi thẳng lưng ngay ngắn đi nào
鈴木さんはいつも言われたことをきちんとやる人だ
Anh Suzuki là người lúc nào cũng là người làm chỉnh chu những gì được giao
明日はきちんとした服で来てください
ngày mai hãy mặc đồ quần áo chỉnh chu vào nhé
848. しっかり – : chắc chắn
Ví dụ :
まず基礎をしっかり身につけることが大切だ
đầu tiên cần phải tích lũy thật chắc cho mình những kiến thức cơ bản
長女はしっかりしているとよく言われるが、本当だろうか
người ta bảo cô trưởng nữ đang rất ổn định nhưng không biết có thật không
大丈夫か、しっかりしろ
không sao chứ, hãy tĩnh lại đi
849. はっきり – : rõ ràng, rành rọt
Ví dụ :
富士山がはっきり見える
có thể thấy núi Phú Sỹ rất rõ
山田さんはイエスかノーかはっきりと言わないから困る
anh Yamada không nói rõ là Yes hay No, đến là khổ
かぜ薬を飲んだせいか、頭がはっきりしない
có phải do uống thuốc cảm không mà đầu óc tôi không minh mẫn nữa
850. じっと – : yên lặng, im
Ví dụ :
じっと考える
im lặng suy nghĩ
暑くて、じっと座っていても汗が出てくる
nóng quá, có ngồi yên 1 chỗ mồ hôi cũng chảy ra
小さい子供はなかなかじっとしていない
bọn trẻ mãi không chịu yên lặng
851. そっと – : nhẹ nhàng
Ví dụ :
寝ている人を起こさないように、そっと部屋を出た
để không đánh thức người đang ngủ, tôi đã nhẹ nhàng ra khỏi phòng
壊さないように、そっと持ってください
để không làm vỡ xin hãy cầm nhẹ nhàng
今は誰も話したくないので、そっとしておいてください
bây giờ tôi không muốn nói chuyện với ai cả, nên hãy để tôi yên
852. 別々に – べつべつに : tách biệt, riêng rẽ
Ví dụ :
チョコレートとクッキ―は別々に包んでください
hãy gói riêng socola và bánh quy
今までは二人でやって来たが、これから別々に道を行くことにした
trước tới này hai người đã cùng làm với nhau, nhưng từ giờ quyết định mỗi người đi con đường riêng
853. それぞれ – : mỗi, lần lượt, từng
Ví dụ :
みんなはそれぞれ意見を言った
mọi người từng người một đã nói ra ý kiên của họ
これらの絵には、それぞれ良いところがある
những bức tranh này, mỗi cái đều có điểm hay riêng của nó
うちの家族のそれぞれがパソコンを持っている
gia đình tôi mỗi người đều có laptop riêng
854. 互いに – たがいに : cùng nhau, lẫn nhau, với nhau
Ví dụ :
彼らは互いにはげまし合って練習した
bọn họ khích lệ nhau cùng luyện tập
国際理解のためには、互いの文化を尊敬しなければならない
Vì hiểu biết quốc tế, cần phải tôn trọng văn hóa lẫn nhau
855. 直接 – ちょくせつ : trực tiếp
Ví dụ :
新聞記者は、関係者から直接を聞く必要がある
kí giả nhà báo cần phải nghe trực tiếp từ những người liên quan
集合時間に遅れたので、一人で直接目的地に行かなければならなかった
vì muộn giờ tập hợp nên tôi đã phải một mình đi đến điểm mục tiêu
856. 本当に – ほんとうに : thật sự, sự thật
Ví dụ :
優勝できて、本当にうれしい
tôi thực sự hạnh phúc vì đã chiến thắng
私は本当に悪いことはしていないんです、信じてください
thực sự là tôi không có làm điều gì cấu cả, xin hãy tin tôi
行くと返事をしたが、本当に行きたくない
tôi đã trả lời là sẽ đi, nhưng thực ra là tôi không thích đi
857. 必ず – かならず : chắc chắn, nhất định, nhất quyết
Ví dụ :
この書類は明日必ず出だしてください
giấy tờ này ngày mai nhất định phải nộp nhé
「明日のパーティーにぜひきて下さい」「わあ、嬉しい、必ず行きます」
bữa tiệc ngày mai nhất định đến nhé Oa, vui quá, nhất định tôi sẽ đi
私は毎朝必ず牛乳を飲むことにしています
sáng nào tôi cũng uống sữa
858. 絶対(に) – ぜったい(に) : tuyệt đối
Ví dụ :
今年は絶対合格する
năm nay nhất định tôi sẽ đỗ
明日は大事な試験だから、絶対遅刻できない
ngày mai có kì thi rất quan trọng nên nhất định không thể muộn được
859. 特に – とくに : đặc biệt là
Ví dụ :
果物は何でも好きですが、特にメロンが好きです
hoa quả gì tôi cũng thích nhưng đặc biêt tôi thích dưa lê vàng
「何がほしいもの、ある」「特にないよ」
bạn có thích đồ gì ko? không ( ko có gì đặc biệt cả)
860. ただ – : chỉ là, chỉ
Ví dụ :
子供は何を聞いてもただ泣いているだけだった
hỏi gì đi nữa bọn trẻ cũng chỉ khóc thôi
その学校で、私はただ一人の日本人だった
trường đó, chỉ mỗi tôi là người Nhật thôi
861. 少なくとも – すくなくとも : ít nhất
Ví dụ :
ここから駅まで歩いたら、少なくとも30分はかかるだろう
nếu đi bộ từ đây đến nhà ga chắc mất ít nhất 30 phút nhỉ
毎日予習をしてください、少なくとも、言葉の意味は調べてきてください
hãy chuẩn bị bài mỗi ngày, ít nhất hãy tra ý nghĩa từ vựng nhé
862. 決して – けっして : tuyệt đối
Ví dụ :
このことは、決してほかの人には言わないつもりだ
chuyện này tôi định không bao giờ nói với ai
最後まで決してあきらめない
cho tới phút cuối quyết không bỏ cuộc
863. 少しも – すこしも : dù 1 ít
Ví dụ :
毎日運動しているのに、少しも体重が減らない
mỗi ngày tôi đều vận động mà chẳng giảm cân chút nào
あの人がうそをついているときは、少しも思わなかった
lúc người đó nói dối tôi không hề nghĩ một chút gì luôn
864. ちっとも – : dù 1 chút
Ví dụ :
「あの二人、付き合っているらしいよ」「へえ、ちっとも知らないかった」
2 người kia đang hẹn hò đấy hả, tôi chẳng biết gì luôn
周りがうるさいので、ちっとも勉強が進まない
xung quang ồn ào quá nên tôi không có học thêm được chút nào
865. 全く – まったく : hoàn toàn
Ví dụ :
タンさんが帰国したことを、私は全く知らなかった
tôi hoàn toàn không hề biết việc Tan về nước
この二つは全く同じような見えるが、実はこちらは偽物だのだ
hai cái này nhìn hoàn toàn giống nhau, nhưng thực ra cái bên này là đồ gỉa
上田君は勉強もしなし欠席も多い、まったく困った学生だ
Ueda chẳng học chút nào, cũng vắng học nhiều, thật là một học sinh khó bảo
866. とても – : rất, cực kì
Ví dụ :
このレポートはとてもよく書けている
bài báo cáo này viết rất tốt
こんな大変な仕事、私にはとてもできそうもないだ
công việc vất vả này với tôi chẳng có khả năng là có thể làm được
867. どんなに – : dù thế nào, bao nhiêu
Ví dụ :
「どうして連絡してくれないかったの,どんなに心配したが、わかる」
tại sao không liên lạc cho tôi vậy, có biết tôi lo lắng thế nào không
どんなに頑張ってもあの人には勝ってない
dù cố gắng bao nhiều đi nữa, tôi cũng không thắng được người kia
868. どうしても – : dù làm thế nào đi nữa
Ví dụ :
このレポートはどうしても明日までに完成させなければならない
bài báo cáo này dù gì đi nữa ngày mai cũng phải xong
この問題がどうしてもわからない
dù làm sao tôi cũng không hiểu nổi vấn đề này
869. まるで – : hoàn toàn
Ví dụ :
まだ5月なのに、まるで真夏のように熱い
mới có tháng 5 thôi mà hoàn toàn nóng cứ như giữa hè vậy
今日の試験は難しくて、まるでできなかった
kì thi hôm nay khó quá nên tôi hoàn toàn không làm được
870. 一体 – いったい : không hiểu… là gì
Ví dụ :
あの人は一体何をしているのだろう
người đó đang làm gì không biết
困った、一体どうしたらいいのだろう
khổ rồi, ruột cuộc nên làm sao đây
871. 別に – べつに : không có gì
Ví dụ :
別に用はなかったが、声が聞きたくなって母に電話した
không có việc gì cần thiết, nhưng do muốn nghe giọng mẹ nên tôi đã gọi điện
「何か意見がありますか」「いいえ、別に。。。」
anh có ý kiến gì không không, không có gì…
872. たった – : chỉ là, chỉ
Ví dụ :
hội trường 5000 người, chỉ có mỗi 1000 khách đến
mỳ ăn liền thì cho nước sôi vào chỉ 3 phút thôi là dùng được
chỉ gặp người đó có một lần thôi mà sao mãi không quên được
873. ほんの – : chỉ là
Ví dụ :
ここから隣町まで、バルでほんの5分しかかからない
từ đây sang phố bên đi xe bus chỉ mất 5 phút thôi
あの子はまだほんの子供で、何か悪いかよくわかっていない
đứa trẻ đó chỉ là trẻ con thôi, nên chúng không biết việc gì là việc xấu
ずっと日照りが続いていたが、昨日ほんの少し雨が降った
Trời nắng suốt, vậy mà hôm qua chỉ mưa có một chút xíu
874. それで – : và rồi, vì thế, sau đó
Ví dụ :
今朝駅で事故があった。それで、2-3時間電車は遅れた
sáng nay có tai nạn ở nhà ga, vì thế nên tàu điện chậm 2-3 tiếng
「きのう、夜遅く帰ったんです。暗い道を一人で歩いていると、、後ろから、変な男が。。。」「えっ、それで」
hôm qua, tối muộn tôi mới về nhà, một mình đi trên đường tối, từ phía sau, một người đàn ông lạ mặt… hả, rồi sao nữa
875. それで – : theo đó, do đó, sau đó
Ví dụ :
新しいパソコンが必要になった。それで、銀行から貯金を少しおろすことにした
tôi cần một laptop mới, do đó, tôi đã quyết định đến rút ít tiền tiết kiệm
今までの薬では治らなかった。それで、新しい薬を試してみることにした
thuốc uống trước nay không khỏi, thế nên tôi đã quyết định thử loại thuốc mới
876. そのうえ – : ngoài ra, hơn nữa
Ví dụ :
彼女は優秀な研究者だ。そのうえ、性格もいいので、みんなから尊敬されている
cô ấy là một nhà nghiên cứu ưu tú, ngoài ra tính cách cũng tốt nên được mọi người kính trọng
かぜをひき、そのうえ、お腹も壊して、結局試験を受けられなかった
bị cảm, hơn nữa còn bị đau bụng nên kết cục là không tham dự kì thi được
877. また – : cũng, và, lại
Ví dụ :
彼は銀行員で、また、有名な作家でもある
anh ta là một nhân viên ngân hàng, hơn nữa cùng là một nhà sáng tác nổi tiếng
お酒は、飲み方によって、健康のためにもなり、また害にもなる
rượu thì tùy vào cách uống mà lợi cho sức khỏe cũng có mà hại cũng có
正月は、多くの人がうちでお祝いをする、また、最近では旅行先や海外で過ごす人も増えている
dịp lễ tết, nhiều người đến chúc mừng tại nhà, hơn nữa, gần đây người đi du lịch và đi nước ngoài tăng lên
878. または – : hoặc là
Ví dụ :
この書類は、黒または青のペンで書くこと
giấy tờ này phải viết bằng bút đen hoặc xanh
試験に欠席した人は、追試験を受けるか、またはレポートを出してください
những người vắng thi, hãy tham gia kì thi bổ sung hoặc hãy viết báo cáo
879. それとも – : hoặc, hay là
Ví dụ :
コーヒーにしますか、それとも紅茶にしますか
ngày chọn café hay chọn trà đen ạ
卒業後は国に帰るか、それとも日本で就職するか、迷ってる
tôi đang lưỡng lự sau khi tốt nghiệp sẽ về nước hay là ở lại Nhật làm việc
880. つまり – : nói cách khác, nghĩa là
Ví dụ :
彼は、父の姉の息子、つまり私のいとこにあたる
anh ta, con trai của chị gái của bố tôi, nói cách khác chính là anh họ của tôi
「この仕事が、知識と経験が必要だと思いますが、私にありません」「つまり、あなたは無理だということですか」
công việc này tôi nghĩ cần có kiến thức và kinh nghiệm, nhưng tôi lại không có ý anh là anh không làm được phải không
Những từ vựng N3 này sẽ được lọc và bổ sung những từ chưa có vào danh sách từ vựng tiếng Nhật N3 đã có sẵn trên tuhoconline.net. Các bài học nhỏ 10 chữ 1 ngày này sẽ phù hợp với những bạn muốn học kỹ và lâu dài. Những bạn luyện thi nên học theo danh sách từ vựng N3 đầy đủ, tổng hợp của cả 2 giáo trình 🙂
Về file nghe của giáo trình này, các bạn có thể lên fanpage Tự học tiếng Nhật online để down 🙂
Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N3 sách mimi kara oboeru 12. Mời các bạn cùng học các bài tương tự trong loạt bài Từ vựng N3 sách mimi kara oboeru nihongo, hoặc xem bài từ vựng tiếng Nhật N3 tổng hợp.
Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả !