Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 93
Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 93. Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn những từ vựng tiếng Nhật thuộc cấp độ N2 theo sách mimi kara oboeru Nihongo. Mặc dù đây là giáo trình mới và không nổi như các bộ soumatome hay kanzen master, nhưng bộ giáo trình này có kèm theo CD nghe và có giải thích từ rất chi tiết. Do vậy nó dễ học và tiện lợi cho những ai muốn vừa nghe vừa học từ vựng.
Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 93
Mục lục :
- 1 Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 93
- 1.1 921. 制限 – せいげん : Hạn chế
- 1.2 922. 限度 – げんど : Giới hạn, hạn độ
- 1.3 923. 限界 – げんかい : Giới hạn
- 1.4 924. 検討 – けんとう : Thảo luận, bàn luận
- 1.5 925. 選択 – せんたく : Lựa chọn, tuyển chọn
- 1.6 926. 考慮 – こうりょ : Xem xét
- 1.7 927. 重視 – じゅうし : Xem trọng
- 1.8 928. 見当 – けんとう : Đoán, ước đoán
- 1.9 929. 訂正 – ていせい : Đính chính, chỉnh sửa
- 1.10 930. 修正 – しゅうせい : Tu sửa, đính chính
921. 制限 – せいげん : Hạn chế
Ví dụ :
「食べ放題」は時間に制限がある。
“Ăn thoả thích” có giới hạn thời gian.
会場が少ないので、入場者の数を制限した。
Vì hội trường bé nên đã hạn chế số lượng người vào.
この道路は速度が40キロに制限されている。
Con đường này bị hạn chế tốc độ 40km/h.
Từ tương tự :
規制:định mức, quy chế
922. 限度 – げんど : Giới hạn, hạn độ
Ví dụ :
「ダイエットもいいけれど、限度を考えなさい。このままでは体を壊しますよ」
“Ăn kiêng cũng được nhưng hãy nghĩ tới giới hạn. Nếu cứ thế này thì sẽ huỷ hoại cơ thể đấy”.
我慢にも限度がある。馬鹿にされっぱなしでは黙っていられない。
Chịu đựng cũng có giới hạn. Nếu cứ bị làm cho ngu ngốc thì không thể im lặng được.
このカードは、30万円を限度として、お金を借りることができる。
Thẻ này lấy giới hạn là 30 vạn yên thì có thể mượn được tiền.
923. 限界 – げんかい : Giới hạn
Ví dụ :
疲労が限界に達した。
Cực khổ đã đạt tới giới hạn.
今の仕事に限界を感じて、転職を決めた。
Cảm thấy giới hạn ở công việc hiện tại nên tôi đã quyết định chuyển việc.
「締め切りは、延ばしても30日が限界です」
“Hạn cuối dù có kéo dài ra cũng đến 30 ngày là giới hạn”
924. 検討 – けんとう : Thảo luận, bàn luận
Ví dụ :
災害対策について検討を重ねた。
Tôi đang bàn luận liên tiếp về kế sách đối phó tai hoạ.
{課題/方法…}を検討する。
Thảo luận {đề tài/ phương pháp…}
925. 選択 – せんたく : Lựa chọn, tuyển chọn
Ví dụ :
大学では、授業を自由に選択することができる。
Ở đại học thì được chọn lớp học tự do.
仕事のやりがいが持てない。職業の選択を誤ったかもしれない。
Tôi không có lẽ làm việc. Có lẽ tôi đã chọn sai việc.
926. 考慮 – こうりょ : Xem xét
Ví dụ :
スピーチをするときは、聞き手のことも考慮に入れなければならない。
Khi thuyết trình thì hãy xem xét cả những điều của người nghe nữa.
「欠席すると試験は受けられませんが、やむをえない理由の場合は考慮します」
“Hễ vắng mặt là không thể làm bài thi nữa nên hãy xem xét trường hợp có lý do miễn cưỡng”.
927. 重視 – じゅうし : Xem trọng
Ví dụ :
この仕事は経験が重視される。
Công việc này thì kinh nghiệm được xem trọng
車を買うときは、デザインよりも安全性を重視している。
Khi mua xe thì xem trọng tính an toàn hơn là thiết kế.
Từ tương tự :
重要視:xem trọng
928. 見当 – けんとう : Đoán, ước đoán
Ví dụ :
この問題はどうやってといたらいいのか、見当もつかない。
Vấn đề này nên làm sao đây, tôi không có ý tưởng gì cả.
住所を見て、友達の家はこの辺だろうと見当をつけた。
Tôi xem địa chỉ và đoán là nhà bạn ở khu này.
929. 訂正 – ていせい : Đính chính, chỉnh sửa
Ví dụ :
間違いを訂正する。
Chỉnh sửa lỗi sai.
930. 修正 – しゅうせい : Tu sửa, đính chính
Ví dụ :
{文章/デザイン/計画/軌道…}を修正する。
Sửa {bài văn/ thiết kế/ kế hoạch/ quỹ đạo…}
Từ tương tự :
手直す:chỉnh lý, chỉnh sửa.
Những từ vựng N2 này sẽ được lọc và bổ sung những từ chưa có vào danh sách từ vựng tiếng Nhật N2 đã có sẵn trên tuhoconline.net. Các bài học nhỏ 10 chữ 1 ngày này sẽ phù hợp với những bạn muốn học kỹ và lâu dài. Những bạn luyện thi nên học theo danh sách từ vựng N2 đầy đủ, tổng hợp của cả 2 giáo trình 🙂
Về file nghe của giáo trình này, các bạn có thể lên fanpage Tự học tiếng Nhật online để down 🙂
Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 93. Mời các bạn cùng học các bài tương tự trong loạt bài Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru nihongo, hoặc xem bài từ vựng tiếng Nhật N2 tổng hợp.
Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả !