Các cách dùng của わけではない wakedehanai

Các cách dùng của わけではない wakedehanai

Chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các cách dùng của わけではない wakedehanai

Các cách dùng của わけではない wakedehanai

Các cách dùng của わけではない wakedehanai – cách 1 : Vế câu + わけではない

Ý nghĩa : Biểu thị sự phủ định một phần sự việc, thường được dịch là “không phải là…/ không hẳn là…”.

Chú ý : Cấu trúc này thường được sử dụng chung với các từ だからといって (dakara to itte)、別に (betsu ni)、特に (tokuni).

Ví dụ :

嫌いわけではないが、食べたくないんですよ。
Kirai wake deha nai ga, tabetaku nain desu yo.
Không phải tôi ghét mà là tôi không muốn ăn thôi.

このドレスは必要わけではないが、素敵なのでつい買ってしまった。
Kono doresu ha hitsuyou wake deha nai ga, suteki na node tsui katte shimatta.
Cái váy này không hẳn là tôi cần lắm nhưng vì nó dễ thương nên tôi lỡ tay mua mất rồi.

A「来月、私達と一緒に旅行に行かない?」
B「行きたくないわけではないが、ちょっとお金がきついんだね…」
A “Raigetsu, watashi tachi to issho ni ryokou ni ikanai?”
B “Ikitaku nai wake deha nai ga, chotto okane ga kitsuin da ne…”
A : “Tháng sau cậu có đi du lịch cùng chúng tôi không?”
B : “Không hẳn là tôi muốn đi mà là vì tôi hơi kẹt tiền một chút…”

特に映画を見に行きたくないわけではない。今日の夜、予定があるので…
Toku ni eiga wo mi ni ikitaku nai wake deha nai. Kyou no yoru, yotei ga aru node…
Không hẳn là tôi không muốn đi xem phim. Tối hôm nay tôi có dự định khác nên….

あの人は才能がないわけではないが、能力があっても努力せずにそのままにしたら良くならないって…
Ano hito ha sainou ga nai wake deha nai ga, nouryoku ga attemodoryoku se zuni sono mama ni shitara yoku naranaitte….
Anh ta không hẳn là không có tài năng mà dù có năng lực đi nữa mà không nỗ lực, cứ như thế mãi thì chẳng khá lên được đâu…

電車はいつも込んでいるわけではないが、今はラッシュアワーだから仕方がないね…
Densha ha itsumo konde iru wake deha nai ga, ima ha rasshu awa- dakara shikata ga nai ne….
Tàu điện không phải lúc nào cũng đông mà bây giờ là giờ cao điểm nên ta chẳng làm thế nào được nữa…

先生の意見はいつも正しいわけではないが、信じたほうがましだよ。
Sensei no iken ha itsumo tadashii wake deha nai ga, shinji ta hou ga mashi da yo.
Không phải ý kiến của thầy giáo lúc nào cũng đúng nhưng cậu vẫn nên tin thầy thì hơn.

英語がぜんぜん話せないわけではないが、日常会話しかできないんです。そんなに専門的な文章を読むなんてもちろんできないでしょう。
Eigo ga zenzen hanase nai wake deha nai ga, nichijou kaiwa shika dekinain desu. Sonna ni senmon teki na bunshou wo yomu nante mochiron dekinai deshou…
Không phải là tôi không hiểu chút tiếng Anh gì hết mà tôi chỉ có thể hội thoại ở mức hàng ngày thôi. Tôi đương nhiên không thể đọc được đoạn văn chuyên môn như thế rồi…

田中さんは能力がないわけではないよ。彼はまだ若いだから、時々ミスをするのは当然なことじゃないか。
Tanaka san ha nouryoku ga nai wake deha nai yo. Kare ha mada wakai dakara, tokidoki misu wo suru noha touzen na koto janai ka.
Anh Tanaka không phải là không có năng lực đâu. Chỉ là vì anh ấy còn trẻ nên đôi khi làm ra lỗi là điều đương nhiên phải không?

わからないわけではないが、ちょっと早く言われたので…
Wakaranai wake deha nai ga, chotto hayaku iwareta node…
Không phải là tôi không hiểu mà chỉ là vì họ nói nhanh quá nên…

パソコンの使い方が知らないわけではないが、複雑なので操作がうまくないんです。
Pasokon no tsukai kata ga shiranai wake deha nai ga, fukuzatsu na node sousa ga umaku nain desu.
Không hẳn là tôi không biết cách dùng máy tính mà là vì phức tạp nên tôi không giỏi thao tác.

この漢字の読み方がわからないわけではないが、読み方が多いのでちょっと考えさせてよ。
Kono kanji no yomi kata ga wakaranai wake dehan nai ga, yomi kata ga ooi node chotto kangae sase te yo.
Không phải là tôi không biết cách đọc của chữ Hán này mà là vì nó có nhiều cách đọc nên hãy để tôi suy nghĩ 1 chút nhé.

Các cách dùng của わけではない wakedehanai – các biến thể khác

というわけではない/ってわけではない (toiu wake dehanai/ tte wake deha nai).

Cách dùng : Vế câu + というわけではない/ってわけではない

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “không phải là…/ không hẳn là…/ không có nghĩa là…”. Đây chỉ là hình thức  gắn「という」 vào gốc ngữ pháp「わけではない」.

Ví dụ :

私の絵はうまくないが、絵を書くことが嫌いというわけではない。
Watashi no e ha umaku nai ga, e wo kaku koto ga kirai toiu wake dehanai.
Tôi không giỏi vẽ tranh nhưng không hẳn là tôi ghét việc vẽ tranh đâu.

明日予定があるというわけではないが、ちょっと家にいたい感じですね。
Asu yotei ga aru toiu wake deha nai ga, chotto ie ni itai kanji desu ne.
Không hẳn là ngày mai tôi có hẹn nhưng tôi có cảm giác muốn ở nhà.

病院に怖いというわけではないが、こんなに小さい傷なら家でも治せるでしょう。
Byouin ni kowai toiu wake deha nai ga, konna ni chiisai kizu nara ie demo naoseru deshou.
Không phải là tôi sợ bệnh viện đâu mà là vết thương nhỏ thế này thì chữa trị ở nhà cũng được mà.z

スパイスの料理を食べられないというわけではないが、ただ食べたくないんです。
Supaisu no ryouri wo taberare nai toiu wake deha nai ga, tada tabetaku nain desu.
Không phảilà tôi không ăn được đồ ăn cay mà là vì tôi không muốn ăn thôi.

A「、フランス語がわからないの?」
B「フランス語がわからないというわけではないよ。さっきよく知らない言葉があるんですね…」
A : “Kimi, furansu go ga wakaranai no?”
B : “Furansu go ga wakaranai toiu wake deha nai yo.Sakki yoku shiranai kotoba ga arun desu ne…”
A : “Cậu không hiểu tiếng Pháp sao?”
B : “Không hẳn là tôi không hiểu tiếng Pháp đâu. Là vì vừa này tôi có từ tôi không biết rõ lắm…”.

俺は歌うのが苦手というわけではない。ちょっと自信がないだけです。
Ore ha utau no ga nigate toiu wake deha nai. Chotto jishin ga nai dake desu.
Không phải tôi hát tệ đâu. Chỉ là tôi không có tự tin lắm.

A「田中さん、何で昨日電話をかけたけど、出なかったね…携帯電話、使わないの」
B「携帯電話がないというわけではないよ。ただめったに使わないんです。」
A : “Tanaka san, nande kinou denwa wo kaketa kedo, denakatta ne… keitaidenwa, tsukawanai no?”
B : “Keitai denwa ga nai toiu wake deha nai yo. Tada metta ni tsukawanain desu.”
A : “Anh Tanaka, tại sao hôm qua tôi gọi điện cho anh mà anh không nghe máy?.. Anh không dùng điện thoại di động sao?”
B : “Không phải là tôi không có điện thoại di động đâu. Chỉ là tôi hiếm khi dùng thôi”.

君の作品、あんなにまずいというわけではない。ただ色の使い方と配置方がよくないんですよ。
Kimi no sakuhin, anna ni mazui toiu wake deha nai. Tada iro no tsukaikata to haichi kata ga yoku nain desu yo.
Tác phẩm của cậu không hẳn là tệ đến mức đấy đâu. Chỉ là cách dùng màu và cách bài trí chưa tôi thôi.

Trên đây là nội dung bài viết Các cách dùng của わけではない wakedehanai. Tự học online hi vọng bài viết này giúp ích trong việc nâng cao trình độ ngữ pháp của các bạn. Các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết khác cùng chủ đề trong Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!