Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Các cách dùng của にかけて nikakete

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài viết các cách dùng của にかけて nikakete.

Các cách dùng của にかけて nikakete

Các cách dùng của にかけて nikakete

Cách dùng 1

NからNにかけて

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “từ… đến”. Thường đi cùng 2 danh từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian.

Ví dụ :

東京から大阪にかけて飛行機で行くのは何時間かかるの?
Toukyou kara oosaka ni kakete hikouki de iku no ha nanji kakaru no?
Từ Tokyo đến Osaka mà đi máy bay thì mất bao nhiêu tiếng?

この歌はアジアからヨロッパにかけて流行っています。
Kono uta ha ajia kara yoroppa ni kakete hayatte imasu.
Bài hát này đang  thịnh hành từ châu Á đến châu Âu.

北海道から関東まで台風が影響を与えます。
Hokkaidou kara kantou made taifuu ga eikyou wo ataemasu.
Từ Hokkaidou đến Kantou thì bão đang gây ảnh hưởng.

家から学校にかけて花屋がたくさん並んでいます。
Ie kara gakkou ni kakete hanaya ga takusan narande imasu.
Từ nhà tôi đến trường học thì có nhiều cửa hàng hoa.

今週から来週にかけて会社で新しいキャンペーンが行われます。
Konshuu kara raishuu ni kakete kaisha de atarashii kyanpe-n ga okonaware masu.
Từ tuần này đến tuần sau thì ở công ty có tổ chức chiến dịch mới.

Các cách dùng của にかけて nikakete

雨に降られて頭から足の指先にかけて濡れました。
Amen ni furarete atama kara ashi ni yubi saki ni kakete nure mashita.
Tôi bị dính mưa nên từ đầu đến ngón chân đều ướt.

朝8時から午後17時にかけてこの部屋に入ってはいけない。
Asa hachi ji kara gogo juunana ji ni kakete kono heya ni haitte ha ikenai.
Từ sáng sớm 8 giờ đến buổi chiều 17 giờ thì không được vào căn phòng này.

本州から九州にかけて猛烈な雨なので、皆の警戒が必要です。
Honshuu kara kyuushuu ni kakete mouretsu na ame na node, mina no keikai ga hitsuyou desu.
Từ Honshuu đến Kyuushu thì có mưa to nên mọi người cần cảnh giác.

明日昼から夕方にかけて用事がありますから、電話をかけずにメールで連絡してください。
Asu hiru kara yuugata ni kakete youji ga arimasu kara, denwa wo kakezuni me-ru de renraku shite kudasai.
Ngày mai từ trưa đến tôi tôi có chuyện nên đừng gọi điện thoại mà hãy liên lạc bằng thư.

この花は春から秋にかけて咲いていますが、冬になると散ります。
Kono hana ha haru kara aki ni kakete saite imasu ga, fuyu ni naru to chiri masu.
Loài hoa này nở từ mùa xuân đến mùa thu nhưng đến đông thì nó tàn mất.

あの動物は寒いところだけに住んでいますから、12月から来年の2月にかけて何もせずに寝ます。
Ano doubutsu ha samui tokoro dake ni sunde imasu kara, juuni gatsu kara rainen no ni gatsu ni kakete nani mo sezuni nemasu.
Loài động vật này chỉ sống ở xứ lạnh nên từ tháng 12 đến tháng 2 thì nó chỉ ngủ đông mà không làm gì hết.

A「我社は倒産する危機がありますから、本社から支社にかけて皆が慌ててます。」
B「大変ですね。」
A : “Wagasha ha tousan suru kiki ga ari masu kara, honsha kara shisha ni kakete mina ga atete masu.”
B : “Taihen desu ne.”
A : “Côg ty tôi đang có nguy cơ phá sản nên từ chi nhánh chính đến chi nhánh phụ mọi người đều hoảng loạn cuống cuồng lên.”
B : “Vất vả quá nhỉ.”

1986年12月から1991年2月にかけてはバブル時代です。経済は高い速度で発展します。
Issen kyuuhyaku hachi juu roku nen juuni gatsu kara issen kyuuhaky kyuu juu ichi nen ni gatsu ni kakete ha baburu jidai desu. Keizai ha takai sokudo de hatten shimasu.
Từ tháng 12 năm 1986 đến tháng 2 năm 1991 là thời kỳ bong bóng. Kinh tế phát triển với tốc độ cao.

A「今年のオリンピック大会は2月から4月にかけて行われますよ。」
B「いいですね。ちょうど連休を取ります。ぜひ見に行きます。」
A : “Kotoshi no orinpikku taikai ha ni gatsu kara shi gatsu ni kakete okonaware masu yo.”
B : “Ii desu ne. Choudo renkyuu wo tori masu. Zehi mi ni ikimasu.”
A : “Hội Olympic năm nay được tổ chức từ tháng 2 đến tháng 4 đấy.”
B : “Hay thật. Vừa đúng lúc tôi nghỉ dài. Nhất định tôi sẽ đi xem.”

明治時代から大正時代にかけて日本の社会は大きく変えます。
Meiji jidai kara taishou jidai ni kakete nihon no shakai ha ookiku kaemasu.
Từ thời Minh Trị tới thời Đại Chính thì xã hội Nhật Bản biến đổi lớn.

Các cách dùng của にかけて nikakete

Cách dùng 2

Nにかけて

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “liên quan tới N thì…”. Vế sau thường là cách nói đánh giá về năng lực/ kĩ thuật của người đó.

Chú ý : Khi bổ nghĩa cho danh từ thì nó có dạng NにかけてのN

Ví dụ Các cách dùng của にかけて nikakete

交通法にかけて彼女より分かる人はいないでしょ。
Koutsuuhou ni kakete kanojo yori wakaru hito ha inai desho.
Liên tới luật giao thông thì không có ai hiểu rõ hơn cô ấy đâu.

文学評判にかけて石田さんは日本で一番有名な人だ。
Bungaku hyouban ni kakete ishida san ha nihon de ichiban yuumei na hito da.
Liên quan tới bình luận văn học thì anh Ishida là người nổi tiếng nhất ở Nhật Bản đấy.

私のクラスでコンピューターの動き方にかけて田中さんは一番よく知っている人だ。
Watashi no kurasu de konpyu-ta- no ugoki kata ni kakete tanaka san ha ichiban yoku shitte iru hito da.
Ở lớp tôi thì liên quan đến cách vận hành máy tính thì anh Tanaka là người hiểu rõ nhất.

タイ料理の作り方にかけて彼は名人だ。
Tai ryouri no tsukuri kata ni kakete kare ha meijin da.
Liên quan đến cách nấu các món ăn Thái Lan thì anh ấy là người nổi tiếng đó.

A「あの子は数学にかけて天才だ。国際の数学試験に何回も参加したそうだよ。」
B「えらいですね。」
A  : “Ano ko ha suugaku ni kakete tensai da. Kokusai no suugaku shaken ni nankai mo sanka shita sou dayo.”
B : “Erai desu ne.”
A : “Đứa bé đó là thiên tài về lĩnh vực toán học đấy. Nghe nói nó đã tham gia bao nhiêu lần kì thi toán học quốc tế đó.”
B : “Giỏi thật nhỉ.”

ギーターにかけて佐藤さんは誰にも負けないだろう。
Gi-ta- ni kakete satou san ha dare ni mo make nai darou.
Về lĩnh vực ghitar thì cô Sato không thua ai đâu.

Các cách dùng của にかけて nikakete

地球温暖化にかけてあの人は誰よりも感心しますよ。
Chikyuu ondanka ni kakete ano hito ha dare yori mo kanshin shimasu yo.
Về lĩnh vực trái đất nóng lên thì anh ta quan tâm hơn bất cứ ai khác.

A「俺はその仕事にかけてプロだよ。」
B「そうなの。じゃ、今度お願いします。」
A : “Ore ha sono shigoto ni kakete puro da yo.”
B : “Sou nano. Ja, kondo onegai shimasu.”
A : “Tôi là người chuyên nghiệp về công việc đó đấy.”
B : “vậy sao? Vậy lần này xin nhờ anh.”

ロシア語にかけて僕は詳しくわかる自信がありますよ。
Roshia go ni kakete boku ha kuwashiku wakaru jishin ga ari masu yo.
Về tiếng Nga thì tôi có tự tin là hiểu nó rất rõ đấy.

由紀ちゃんは勉強がちょっとうまくないですが、社会活動にかけて誰よりも熱心です。
Yuki chan ha benkyou ga chotto umakunai desu ga, shakai katsudou ni kakete dare yorimo nesshin desu.
Yuki học hành thì không giỏi lắm nhưng về hoạt động xã hội thì nhiệt tình hơn bất cứ ai.

この辞書はちょっと薄いですが、勉強にかけてはとても役に立ちます。
Kono jisho ha chotto usui desu ga, benkyou ni kakete ha totemo yaku ni tachi masu.
Quyển từ điển này hơi mỏng một chút nhưng về học tập thì rất có ích.

映画にかけては父より詳しい人はいないと思います。何を聞かれてもすぐに答えることができます。
Eiga ni kakete ha chichi yori kuwashi hito ha inai to omoimasu. Nani wo kikaretemo sugu ni kotaeru koto ga dekimasu.
Về phim ảnh thì tôi nghĩ không ai rành hơn bố tôi cả. Dù có bị hỏi gì đi nữa thì bố tôi đều trả lời được.

Các cách dùng của にかけて nikakete

Cách dùng 3

Nにかけても (nikaketemo)

Ý nghĩa : Diễn tả ý nghĩa “lấy N ra để thề rằng…”. Đây là cách nói mang tính thành ngữ, diễn tả sự quyết tâm mạnh mẽ. Vế sau thường là những cách nói diễn tả sự quyết tâm hay lời hứa.

Ví dụ :

私の命にかけても約束を破らない。
Watashi no inochi ni kaketemo yakusoku wo yaburanai.
Tôi đặt cược tính mạng tôi là tôi không phá lời hứa.

面子にかけてはあの子を一生守り続けます。
Mentsu ni kaketeha ano ko wo isshou mamori tsuduke masu.
Tôi đặt cược danh dự là tôi sẽ bảo vệ đứa bé đó.

名誉にかけても今度勝ちます。
Meiyo ni kaketemo kondo kachimasu.
Tôi thề trên danh dự là lần này tôi sẽ thắng.

信用にかけても君を絶対がっかりさせない。
Shinyou ni kaketemo kimi wo zettai gakkari sasenai.
Tôi đặt cược niềm tin là tôi sẽ không làm cậu thất vọng.

面目にかけてももう一度そのことをしない。
Menme ni kaketemo mou ichido sono koto wo shinai.
Tôi đặt cược thể diện là tôi sẽ không làm điều đó một lần nữa.

A「あの人は命にかけて今度失敗しないそうだよ。」
B「へー、信じないよ。」
A : “Ano hito ha inochi ni kakete kondo shippai shinai sou da yo.”
B : “Je-, shinjinai yo.”
A : “Hắn ta thề tính mạng là lần này sẽ không thất bại nữa đâu.”
B : “Hừ, tôi không tin đâu.”

Trên đây là bài viết các cách dùng của にかけて nikakete. Tự học online mong các bạn có thể cải thiện khả năng ngữ pháp qua bài viết này. Các bạn có thể tham khảo các bài viết khác cùng chuyên mục trong Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *