Cách dùng trợ từ が
Cách dùng trợ từ が. Trong tiếng Nhật có rất nhiều trợ từ được dùng phổ biến như を、が、は、も… Những từ này được sử dụng rất phổ biến trong hội thoại thông thường. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn trợ từ が.
Cách dùng trợ từ が :
Mục lục :
- 1 Cách dùng trợ từ が :
- 1.1 2. Chỉ sự tồn tại hiện hữu
- 1.2 3. Dùng để sắp xếp tính chất, nội dung của 2 sự việc
- 1.3 4. Dùng khi 2 vế của một câu có nghĩa ngược nhau
- 1.4 5.Dùng trong câu khi mà chủ ngữ chưa xác định
- 1.5 6. Dùng khi động từ trong câu là tự động từ (hay còn gọi là nội động từ)
- 1.6 7. Sử dụng khi lựa chọn từ 2 chủ thể hoặc sự việc
- 1.7 8. Sử dụng trong trường hợp là câu đối tượng
- 1.8 9. Sử dụng khi đi với các động từ chỉ cảm giác
- 1.9 10. Được sử dụng ở cuối câu khi người nói muốn nói một cách nhẹ nhàng hoặc muốn tóm tắt
- 1.10 11. Biểu thị nguyện vọng của mình (dùng が ở cuối câu)
- 1.11 12. Dùng trong câu vào đề (mở đầu câu chuyện)
- 1.12 13. Dùng theo thói quen
1. Đề cập đến một chủ đề mới
来週中間テストがあります。
らいしゅうちゅうかんテストがあります。
Chúng ta sẽ có bài kiểm tra giữa kì vào tuần tới.
2. Chỉ sự tồn tại hiện hữu
私の家のそばに池がある。
わたしのいえのそばにいけがある。
Cạnh nhà tôi có một cái ao.
3. Dùng để sắp xếp tính chất, nội dung của 2 sự việc
性格もいいが、きれいな女です。
せいかくもいいが、きれいなおんなです。
Người phụ nữ đó tính cách cũng tốt mà lại còn đẹp nữa.
4. Dùng khi 2 vế của một câu có nghĩa ngược nhau
日本語は難しいですが、とても面白いです。
にほんごはむずかしいですが、とてもおもしろいです。
Tiếng nhật thì khó thật nhưng mà cũng rất thú vị.
5.Dùng trong câu khi mà chủ ngữ chưa xác định
スポーツの中で何が一番好きですか。
スポーツのなかでなにがいちばんすきですか。
Trong tất cả các môn thể thao thì bạn thích môn nào nhất.
6. Dùng khi động từ trong câu là tự động từ (hay còn gọi là nội động từ)
ある女性雑誌に目が留まった。
あるじょせいざっしにめがとまった。
Tôi đã dừng mắt lại ở một tạp chí phụ nữ.
7. Sử dụng khi lựa chọn từ 2 chủ thể hoặc sự việc
日本は韓国とはどちらが行きたいんですか。
にほんはかんこくとはどちらがいきたいんですか。
Giữa nhật bản và hàn quốc bạn muốn đi nước nào hơn?
8. Sử dụng trong trường hợp là câu đối tượng
Hy vọng:
今日アイスクリームが食べたい。
Hôm nay tôi muốn ăn kem.
Khả năng:
彼は日本語と英語ができる。
かれはにほんごとえいごができる。
Anh ta có thể nói cả tiếng nhật lẫn tiếng anh.
Năng lực:
その子は外国語でよく歌えて、踊ることも上手です。
そのこはがいこくごでよくうたえて、おどることもじょうずです。
Cậu bé đó hát tiếng nước ngoài rất hay mà nhảy cũng giỏi nữa.
9. Sử dụng khi đi với các động từ chỉ cảm giác
となりの部屋から赤ちゃんの泣き声が聞こえた。
となりのへやからあかちゃんのなきごえがきこえた。
Tôi đã nghe thấy tiếng trẻ con khóc từ phòng bên cạnh.
10. Được sử dụng ở cuối câu khi người nói muốn nói một cách nhẹ nhàng hoặc muốn tóm tắt
すみません、ちょっとお願いがあるんですが、
すみません、ちょっとおねがいがあるんですが、
Xin lỗi tôi chút việc muốn nhờ…
11. Biểu thị nguyện vọng của mình (dùng が ở cuối câu)
もう一度彼と付き合いが、
もういちどかれとつきあいが、
Giá mà tôi được gặp anh ấy lần nữa…
12. Dùng trong câu vào đề (mở đầu câu chuyện)
私の部屋なんですが、大きい空き箱がある。
わたしのへやなんですが、おおきいあきばこがある。
Là chuyện về phòng của tôi, nó có một cái thùng rỗng lớn.
13. Dùng theo thói quen
あいつらの命はどうなっているが、私には関係ないだろう。
あいつらのいのちはどうなっているが、わたしにはかんけいないだろう。
Sự sống của bọn chúng sẽ như thế nào không liên quan gì đến tôi cả.
xem thêm : Tổng hợp cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
Trên đây là những cách dùng của trợ từ が trong tiếng nhật thường gặp. Mời các bạn cùng học những trợ từ khác trong chuyên mục trợ từ tiếng nhật
Chúc các bạn học tốt !