Cách nhớ いと うける うつ うで umai ureshii erabu enryo okashii oku

Cách nhớ いと うける うつ うで umai ureshii erabu enryo okashii oku

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ いと うける うつ うで umai ureshii erabu enryo okashii okuCách nhớ いと うける うつ うで umai ureshii erabu enryo okashii oku.

Cách nhớ いと ito

Ý nghĩa : sợi chỉ

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một bà già đang ngồi luồn chỉ vào kim, sau khi xoa đi xoa lại kiểm tra sợi chỉ làm các sợi tơ trong sợi chỉ đó bung ra, khuôn mặt bà lộ rõ vẻ nghi hoặc. Cảnh 2: bà đi lấy kính đeo vào mắt, bật đèn bàn lên, giơ sợi chỉ ra săm soi trước ánh đèn rồi nói: “Sao sợi chỉ lại… ít tơ (ito) thế này?” (trong đầu bà hiện lên hình ảnh bà sẽ cầm cuộn chỉ đến cửa hàng đã bán nó cho bà, giơ sợi chỉ lên nói “Sao sợi chỉ lại… ít tơ (ito) thế này?”, làm ầm lên vì họ dám bán đồ kém chất lượng cho bà rồi bắt họ đền cuộn khác); con cháu trong nhà nghe bà cụ nói câu ấy, ai cũng lắc đầu lè lưỡi vì sự keo kiệt của bà cụ.

Cách nhớ 受ける うける ukeru

Ý nghĩa : nhận

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: A kể chuyện cho B: “Hôm sinh nhật, tớ nhận được gấu bông, nhận hoa, nhận đồng hồ, nhận…”
Cảnh 2: Thấy B có vẻ khó chịu, không quan tâm đến câu chuyện, A hỏi: “Tớ kể chuyện này chưa ta?”
Cảnh 3: B nhìn A, trả lời: ” Ừ, kể rồi”
Ừ kể rồi =>受ける [うける]

Cách nhớ 打つ うつ utsu

Ý nghĩa : đánh, đập

Câu chuyện gợi nhớ :

Hai bà mẹ ngồi nói chuyện với nhau về cách dạy con. A ngạc nhiên hỏi B: “Chị chưa đánh con bao giờ à?”. B: “Ừ, chưa”.

Cách nhớ 腕 うで ude

Ý nghĩa : cánh tay

Câu chuyện gợi nhớ :

Thầy lang bắt mạch cho bệnh nhân. Bệnh nhân để tay lên ghê hỏi: “Tôi phải để tay ở đâu”. Thầy lang đáp “Ừ, để đây”

Cách nhớ うまい umai

Ý nghĩa : ngon, giỏi

Câu chuyện gợi nhớ :

Hai người ngồi chờ trong hiệu làm đầu nói chuyện với nhau, 1 người nhìn vào cô thợ đang uốn mái thì khen:” Cô ấy uốn mái đẹp thế nhỉ?” , người kia liền bảo:” Vì cô ấy là thợ làm đầu, nên đương nhiên phải giỏi uốn mái rồi”. –>uốn mái đọc lái đi của umai nghĩa là giỏi –> nghĩ đến giỏi thì nhớ đến những người thợ có tay nghề cao,thợ làm đầu thì giỏi uốn mái

Cách nhớ 嬉しい うれしい ureshii

Ý nghĩa : vui

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 2 bạn gái ngồi bên cửa sổ, nhìn xuống có 1 anh chàng đứng chờ trước cửa
C2: 1 bạn chỉ xuống nói: Vui chứ hả, có anh chàng bám rễ si trước cửa hả?
C3: Bạn kia cười: Ừ, rễ si. Ừ, rễ si

Cách nhớ 選ぶ えらぶ erabu

Ý nghĩa : lựa chọn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : hàng người đang xếp hàng đợi mua quần áo giảm giá.
Cảnh 2 : tới giờ, A nhanh nhẩu chạy vô trước, phát hiện ra đống quần áo đẹp, nói với B: ” Ê, ra bừa đi” ( ra bừa đồ ra để lựa đồ đẹp)
Cảnh 3 : hiện lên chữ e-ra-bu ( ê-ra-bừa)

Cách nhớ 遠慮 えんりょ enryo

Ý nghĩa : lưỡng lự

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A là chị cả trong gia đình có rất nhiều con. A phải săn sóc các em. Cảnh hiện ra A đang kiểm tra các em đã đánh răng hết chưa. A lần lượt đi qua từng em hỏi ” đánh răng chưa?”
Cảnh 2 : đứa nói rồi, đứa nói chưa, đi tới đứa nhỏ nhất nó cứ lưỡng lự ” em…em..em.. rồi” ( en-ryo)

Cách nhớ おかしい okashii

Ý nghĩa : kỳ quoặc, không bình thường

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: trên sân khấu xuất hiện 1 cô ca sĩ ăn mặc kỳ lạ
C2: 1 khán giả ở dưới : Ô ca sĩ lạ chưa kìa, mấy cô ca sỹ chuyên ăn mặc kỳ quái

Cách nhớ おく oku

Ý nghĩa : 100 triệu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trên một đường phố đông đúc, hai thanh niên đi dạo đang trò chuyện rất vui vẻ với nhau, đột nhiên một người hỏi: “Nếu bây giờ nhặt được 100 nghìn trên đưởng, ông sẽ làm gì?”, người thanh niên kia trả lời ngay lập tức: “Trả lại”.
Cảnh 2: người đầu tiên lại hỏi tiếp: “Nếu nhặt được 1 triệu thì sao?”, người kia trả lời: “Trả lại”; “Nếu nhặt được 10 triệu thì sao?”, “Trả lại”.
Cảnh 3: người đầu tiên tiếp tục hỏi “”Nếu nhặt được 100 triệu thì sao?”, người kia phân vân chưa biết trả lời thế nào thì người đầu tiên đã cười tinh quái rồi nói: “100 triệu thì…ôm cứng (oku), đúng không?”; trong đầu người kia hiện lên hình ảnh anh ta đang giang tay ôm chặt lấy đống tiền trị giá 100 triệu rồi bất giác cười lên thích chí.

Trên đây là Cách nhớ いと うける うつ うで umai ureshii erabu enryo okashii oku. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!