Cách nhớ あつめる あやまる あんしん あんぜん annai igai ikiru iken ishi ijou
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ あつめる あやまる あんしん あんぜん annai igai ikiru iken ishi ijou
Cách nhớ 集める あつめる atsumeru
Mục lục :
Ý nghĩa : tập hợp
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : 2 vợ chồng đang thu thập những quyển sách cũ để làm từ thiện.
Cảnh 2 : ng chồng thấy vợ mình lấy một quyển sách mà mình ưa thích, nên tức tối la lối om sòm.
Cảnh 3 : ng vợ nói ” anh-chửi-mệt-rồi” ( a-tsu-me-ru), “lo mà thu thập tiếp đi”
Cách nhớ 謝る あやまる ayamaru
Ý nghĩa : xin lỗi
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: trong khung cảnh một phiên tòa xét xử, có một bị cáo mặt mũi thản nhiên đang đứng trước vành móng ngựa. Cảnh 2: quan tòa hỏi bị cáo: “Bị cáo có ăn năn về hành vi gian dối của mình không?”, bị cáo vẫn tỏ ra thản nhiên, mặt mũi không có chút gì thể hiện sự hối lỗi. Cảnh 3: những người tham dự phiên tòa đồn loạt hét to lên: “Ăn gian mãi rùi (ayamaru)…xin lỗi, xin lỗi đi”. Cảnh 4: bị cáo quay lại, nhìn thấy những khuôn mặt đang tức giận, đằng đằng sát khí, lúc đó khuôn mặt tỏ vẻ sợ hãi, rồi cúi gằm mặt xuống.
Cách nhớ 安心 あんしん anshin
Ý nghĩa : an tâm
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 người nhìn tờ quảng cáo của 1 công ty bảo hiểm, nói: Công ty này an sinh có tốt không nhỉ?
C2: Người khác trả lời: ‘ An sinh’ hả? Cực tốt. Yên tâm đi
Cách nhớ 安全 あんぜん anzen
Ý nghĩa : an toàn
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: A và B là bạn thân vào quán cơm bình dân
Cảnh 2: Cô chủ quán hỏi: Ăn chung hay ăn riêng?
Cảnh 3: A và B cùng đồng thanh: Ăn riêng cho an toàn
Cảnh 4: A: Giờ nhiều bệnh lắm (cười cười đùa đùa)
Cảnh 5: B: Nguy hiểm lắm cô ạ(nháy mắt)
Cảnh 6: A và B mỗi người bê một suất cơm ra bàn ăn. Họ dừng lại nói: Ân riêng cho an toàn!
あんぜん nghe như ăn riêng, ăn riêng cho an toàn! Đúng không nào! Rõ là như thế rồi! Vậy chúng ta sẽ rất dễ nhớ và suy luận ra あんぜん là an toàn phải không!
Cách nhớ 案内 あんない annai
Ý nghĩa : hướng dẫn
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A làm bể bình bông của mẹ, không dám nói, quay sang nói với ba: “Con ăn năn lắm, ba hãy hướng dẫn con sửa sai đi”
Cảnh 2 : Ba: “ăn năn hả, vậy để ba hướng dẫn cho con sửa sai nha”, sau đó ng ba thầm thì vào A hướng dẫn.
Cảnh 3 : Hình ảnh A tỏ vẻ ăn năn, hiện lên chữ an-nai (ăn năn), trong khi ng ba thầm thì vào tai A hướng dẫn sửa sai.
Cách nhớ 以外 いがい igai
Ý nghĩa : ngoại trừ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Chàng và nàng nói chuyện với nhau
Cảnh 2: Chàng: Em có thể đến đây bất kỳ lúc nào (tay chỉ vào một khung cảnh rất đẹp phía trước)
Cảnh 3: Nàng: Bất kỳ lúc nào sao
Cảnh 4: Chàng: Ngoại trừ……
Cảnh 5: Nàng: Ngoại trừ…?
Cảnh 6: Chàng: Ngoại trừ khi ngại
Rồi cả 2 cùng cười với nhau
いがい nghe giống như khi ngại đúng không!
Cách nhớ 生きる いきる ikiru
Ý nghĩa : sống
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Cả đám đang nói chuyện với nhau, A nói: Các cậu có biết, sống là đi không?
Cảnh 2: B: Đời là những chuyến đi
Cảnh 3: C: Đúng, sống là đi
Cảnh 4: D cười khúc khích: Đi kinh rồi! ngày nào chả đi……………wc vài lần
いきる nghe như đi kinh rồi đúng không! Nhắc tới sống người ta nghĩ ngay tới câu nói sống là đi, câu nói hài hước của D sẽ giúp người học nhớ sống là いきる
Cách nhớ 意見 いけん iken
Ý nghĩa : ý kiến
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: trên một tờ giấy có kẻ dòng, quay cảnh bàn tay con người bắt đầu ghi các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự a, ă,â,b,c…; đến chữ cái i được viết xong, mặt mũi chữ i (được nhân cách hóa) đã láo liên nhìn các chữ khác. Cảnh 2: chữ i nhảy lên, vẫy vẫy tay về phía con người, nó kêu lên “Ý kiến”, “Ý kiến”, “Ý kiến”…Cảnh 3: con người mải miết viết tiếp các chữ khác nên không để ý đến tiếng kêu của chữ i quá nhỏ bé, vì thế mặt mũi chữ i trở nên bực bội, cau có; nó đá, đẩy dạt ra hết các chữ cái xung quanh. Cảnh 4: các chữ khác thấy thế đều đồng thanh kêu lên thật to cho con người nghe thấy “i kêu”, “i kêu”, “i kêu” (iken), “ý kiến”, “ý kiến”, “ý kiến”. Cảnh 5: con người cúi thấp xuống trang giấy để nhìn chữ i, trong đầu chữ i liền xuất hiện lần lượt hình ảnh chữ cái ă,â, ô, ơ…đều có mũ và râu rất đẹp (làm nổi bật hình ảnh mũ và râu của các chữ cái này), rồi chữ i chỉ lên dấu chấm trên đầu nó kèm dấu chấm hỏi (vì sao chỉ có mỗi dấu chấm thôi). Cảnh 6: nhìn chữ i, con người phì cười, các chữ cái khác cũng cười ầm lên.
Cách nhớ 石 いし ishi
Ý nghĩa : đá, hòn đá
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : Một chiếc bánh mì đặt trên bàn.
Cảnh 2 : Có một người đi đến, bụng anh ta kêu ọc ọc vì đói. Thế là anh ta cầm ổ bánh mì lên cắn 1 miếng thật mạnh.
Cảnh 3 : Nhưng vì để lâu, bánh mì cứng lại làm cho răng bị mẻ hết và anh ta la lên :” Trời ơi, bánh mì cứng y xì như đá”
Ý tưởng: ì shi (đá) phát âm gần giống với “y xì”. Ý tưởng này cường điệu nhưng hài hước, khiến người đọc nhớ lâu hơn. Hơn nữa, nó cũng diễn tả cách người nhật hay nói “Bánh mì để lâu sẽ cứng như đá”
Cách nhớ 以上 いじょう ijou
Ý nghĩa : hơn
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: một cô gái xinh đẹp mặc đồ công sở đang vội vã đi trên phố với một tập giấy tờ trên tay, tự nhiên gió làm thổi bay mất mấy tờ giấy, nhưng có một chàng trai đã giúp cô nhặt lại; cô mỉm cười cảm ơn rồi họ chia tay. Cảnh 2: qua cửa kính của hai tòa nhà văn phòng đối diện nhau, cô gái và chàng trai lại nhìn thấy nhau, cô gái viết vào tờ giấy dòng chữ “Chào anh” cùng với cái mặt cười ngộ nghĩnh rồi giơ lên cho chàng trai thấy; chàng trai viết lại dòng chữ: “Chúng ta gặp nhau nhé”, định giơ lên cho cô gái thấy thì cô gái lại quay sang bàn chuyện gì đó với ông sếp (mới xuất hiện trước khung cửa sổ). Cảnh 3: chàng trai xách cặp đến một quán cafe gặp đối tác, đang mải xem đồng hồ, lúc ngẩng lên đã thấy cô gái lúc nãy, cô ngồi xuống trước đôi mắt đầy ngạc nhiên của chàng trai. Cảnh 4: trong khi khuôn mặt chàng trai lộ rõ vẻ vui mừng, mặt cô gái vẫn rất nghiêm túc; cô gái bàn bạc công việc luôn. Cảnh 5: sau khi đóng tập tài liệu lại, chàng trai nhìn cô gái, hít một hơi thật sâu, nói: “Em thật xinh đẹp… (hiện lên hình ảnh lúc chàng trai nhặt giấy cho cô gái, cô gái cười), hài hước… (hiện lên hình ảnh tờ giấy cô gái giơ lên có hình mặt cười), thông minh…(hiện lên hình ảnh khi cô gái trao đổi công việc, khuôn mặt cô rất điềm tĩnh, tự tin)”; cô gái tiếp lời của chàng trai luôn: “Em thật may mắn… (hiện lên hình ảnh cô đang luống cuống vì rơi tài liệu thì được chàng trai giúp), bất ngờ… (hiện lên hình ảnh cô nhìn thấy nụ cười rạng rỡ của chàng trai qua khung cửa sổ), hạnh phúc… (hiện lên hình ảnh khuôn mặt đối tác lúc ngẩng lên lại chính là chàng trai)”. Cảnh 6: rồi cả hai cùng nhìn nhau cười, đồng thanh nói: ” Hơn nữa, đây có lẽ là… ý giời (iyou)”.
Trên đây là Cách nhớ あつめる あやまる あんしん あんぜん annai igai ikiru iken ishi ijou. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.