Cách sử dụng めちゃめちゃ すごい ばか
Cách sử dụng めちゃめちゃ すごい ばか – Tiếng Nhật giao tiếp. Chào các bạn để tiếp nối chuyên mục tiếng Nhật giao tiếp. Trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu với các bạn Cách sử dụng めちゃめちゃ すごい ばか trong giao tiếp.
Cách sử dụng めちゃめちゃ すごい ばか
Cách sử dụng めちゃめちゃ
Ý nghĩa : bừa bãi, lộn xộn, cực kỳ
- Nghĩa gốc của めちゃめちゃ là bừa bãi lộn xộn, ví dụ : 彼はそのことをまちゃめちゃにするだけです. Anh ta chỉ làm cho sự việc thâm rối tung lên.
- Nghĩa thứ 2 của めちゃめちゃ là chỉ mức độ vượt lên trên mức bình thường : cực kỳ, rất. Ý nghĩa này được sử dụng chủ yếu trong văn nói thân mật. Ví dụ : この猫 めちゃめちゃかわいですね. Con mèo này dễ thương quá (dễ thương kinh).
Cách sử dụng めちゃめちゃ すごい ばか
Cách sử dụng すごい
Ý nghĩa : cực, rất giỏi, siêu.
Từ này được dùng rất nhiều trong giao tiếp thân mật, dùng để khen khi đối phương có điều gì đó rất giỏi, ví dụ cậu bạn đạt điểm 10, hoặc thi đỗ N2, bạn có thể nói すごいですね – cậu siêu thật.
すごい có thể được chuyển sang dạng trạng từ : すごく để thể hiện nghĩa : cực kỳ, rất. Ví dụ : 彼の家はすごく遠いです – Nhà của anh ta cực xa.
Cách sử dụng ばか
Ý nghĩa : hâm, ngốc nghếch. Có nơi hay dùng 阿呆 あほう
Từ này dùng để chê bai hoặc mắng ai đó khi họ làm 1 hành động hoặc câu nói nào đó ngốc nghếch. お前 ばか- Mày đúng là thằng hâm. Câu này mang nghĩa chê bai khá mạnh, do vậy nên cẩn trọng khi dùng, nếu không có thể làm xấu đi quan hệ giữa 2 bên thậm chí có thể dẫn tới đánh nhau 😛
Một số bài tương tự :
Trên đây là Cách sử dụng めちゃめちゃ すごい ばか trong giao tiếp thường ngày. Đây là những từ rất hay gặp trong hội thoại, hi vọng các bạn có thể nhớ được để giao tiếp tiếng Nhật ngày càng tốt hơn
Mời các bạn xem cách sử dụng các từ tiếng Nhật hay dùng trong hội thoại khác trong chuyên mục : Tiếng Nhật giao tiếp.
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest