Cấu trúc ngữ pháp がい gai
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp がい gai
Cấp độ : N1
Cách chia :
V ます(bỏます )+がい
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa “một hành động đáng được…, có giá trị, hiệu quả, nên được báo đáp….”. Chỉ dùng với một số động từ giới hạn. Trong trường hợp muốn nói rằng hành động đó khó thực hiện hay cần phải nỗ lực thì nó sẽ mang ý nghĩa sự khổ sở để làm hành động đó là có giá trị.
Ví dụ
今、生きがいを探している。
Ima, ikigai o sagashi te iru.
Bây giờ tôi đang đi tìm lẽ sống.
彼女は優秀な人なので、働きがいのある仕事でなければどんなに給料が高くてもぜったいに働きません。
Kanojo ha yuushuu na hito na node, hatarakigai no aru shigoto de nakere ba donnani kyuuryou ga takaku te mo zettai ni hataraki mase n.
Cô ấy là người ưu tú nên nếu không phải công việc đáng làm thì dù lương cao thế nào cũng nhất quyết không làm.
それはやりがいのある仕事じゃない。
Sore ha yarigai no aru shigoto ja nai.
Đó là công việc đáng làm mà.
こんなにいい物でも安い。買いがいのあるものだ。
Konna ni ii mono de mo yasui. Kai gai no aru mono da.
Món đồ thế này mà rẻ vậy. Đúng là món đồ đáng mua.
彼は生きがいを無くしまして、自殺しました。
Kare ha ikigai o nakushi mashi te, jisatsu shi mashi ta.
Anh ấy mất đi lẽ sống nên đã tự sát rồi.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
甲斐がある/甲斐もなく kaigaaru/ kaimonaku
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp がい gai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật