Cấu trúc ngữ pháp くらい、ぐらい kurai, gurai
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp くらい、ぐらい kurai, gurai
Cấp độ : N3
Cách chia :
Động từ thể ngắn+くらい、ぐらい
Aい+くらい、ぐらい
Aな+くらい、ぐらい
N+くらい、ぐらい
Ý nghĩa, cách dùng :
1.Dùng để diễn tả sự ước lượng, tình trạng, trạng thái.
Ví dụ
家から駅まで10分ぐらいかかります。
Ie kara eki made 10 fun gurai kakari masu.
Từ nhà đến ga mất khoảng 10 phút.
数学の宿題はいつものぐらいだから慣れた。
suugaku no shukudai ha itsumo no gurai da kara nare ta.
Bài tập toán bằng với mọi khi nên quen rồi .
そんな難しいくらいでもあきらめない。
sonna muzukashii kurai demo akirame nai.
Tôi sẽ không bỏ cuộc vì mới có chừng ấy khó khăn.
今日は食べ放題の日なので好きなくらい食べてください。
kyou ha tabe houdai no hi na node suki na kurai tabe te kudasai.
Hôm nay là ăn thoải mái nên hãy cứ ăn bao nhiêu tùy thích.
勉強するくらいのことであきらめたらなにもできないよ。
benkyou suru kurai no koto de akirame tara nani mo deki nai yo.
Đến việc học còn không nổi thì không thể làm được gì đâu.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp くらい、ぐらい kurai, gurai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật