Cấu trúc ngữ pháp を通して wotooshite, wo tooshite
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp を通して wotooshite, wo tooshite
Cấp độ : N2
Cách chia :
N +を通して
Ý nghĩa, cách dùng :
- Qua/ Thông qua một phương tiện, vật trung gian nào đó để việc khác được hình thành, truyền đạt thông tin hoặc thiết lập quan hệ.
Ví dụ :
田中さんを通して、その話は先生も知っています。
Qua Tanaka mà câu chuyện đó thầy giáo cũng biết
新聞を通して、今週奈良の天気は悪いそうだ。
Thông qua báo mà có tin tuần này thời tiết ở Nara xấu.
彼を通して、山田さんは自殺そうだよ。
Qua anh ấy mà có tin Yamada tự sát
- Suốt/ Trong suốt một khoảng thời gian nhất định nào đó. Diễn tả quá trình diễn ra trong một thời gian dài từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc
2月を通して一度だけ外食しました。
Suốt 2 tháng tôi chỉ đi ăn ở ngoài có 1 lần
両国の元首は4日を通して会議を開いていた。
Nguyên thủ hai nước mở cuộc họp suốt 4 ngày
半年を通して、強く練習して、オリンピックに出場しようと思います。
Tôi định luyện tập mạnh suốt nửa năm rồi tham gia Olympic
Chú ý: Với nghĩa “Qua/ Thông qua” thì không sử dụng cho phương tiện giao thông
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp を通して wotooshite, wo tooshite. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật