Cấu trúc ngữ pháp ~しょうがない shouganai
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ~しょうがない shouganai
Cấp độ : N3
Cách chia :
Vて+しょうがない
Aくて+しょうがない
Ý nghĩa, cách dùng :
Mang nghĩa: “cực kỳ, vô cùng”, “không biết phải làm gì”, “chỉ còn cách”.
Ví dụ :
痛くて痛くて泣きたくてしょうがない。
Tôi đau lắm, cực kì muốn khóc, không sao chịu được.
悪い点を取って、悲しくてしょうがない。
Tôi bị điểm kém, buồn không sao chịu được
誰も仕事をやらなかったら、自分でしてしょうがない。
Nếu không ai làm việc thì chỉ còn cách bản thân tự làm thôi.
階段から転んでけがをしてしまった。でも痛くても我慢してしょうがない。
Tôi ngã từ cầu thang rồi bị thương. Nhưng dù đau tôi vẫn chỉ còn cách chịu đựng.
弟はいじめられても、何もできなくて、怒ってしょうがない。
Dù em tôi bị bắt nạt nhưng tôi không làm gì được, chỉ tức giận không chịu được.
Chú ý: しょうがない là hình thức rút gọn của しようがない, dùng trong văn nói, cách nói thân mật
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
~て仕方がない
~てたまらない
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ~しょうがない shouganai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật