Học minna no nihongo bài 18
3. Ngữ pháp
Mục lục :
N/ Vることができます。
Ý nghĩa: Có thể làm~
Cách dùng:
Danh từ được sử dụng phải có tính động tác hay các danh từ chỉ khả năng như 日本語(にほんご)、ピアノ、スキー
Phải thêm こと sau động từ thể từ điển để biến thành một nhóm danh từ
Động từ [できます] có 2 nghĩa là năng lực, khả năng
Ví dụ:
にほんごができます。
Nihongo ga dekimasu.
Tôi có thể nói tiếng Nhật
えをかくことができます。
E o kaku koto ga dekiru.
Tôi có thể vẽ tranh (Năng lực)
カードではらうことが できます。
Kaado de harau koto ga dekiru.
Có thể thanh toán bằng thẻ. (Khả năng)
わたしは趣味(しゅみ)は N/ Vることです。
Ý nghĩa : Sở thích của tôi là ~
Cách dùng: dùng danh từ và động từ thể từ điển thêm [こと] để nói về sở thích
Để hỏi về sở thích của ai đó, chúng ta sử dụng mẫu câu : Nのしゅみはなんですか? (Sở thích của N là gì?)
Ví dụ:
あなたのしゅみはなんですか。
Anata no shumi wa nandesuka.
Sở thích của bạn là gì?
りょこうです。
Ryokoudesu.Là đi du lịch.
わたしのしゅみはえいがをみることです。
Watashi no shumi wa eiga o mirukoto desu.
Sở thích của tôi là xem phim
私の趣味は音楽です。
Watashi no shumi wa ongaku desu.
Sở thích của tôi là âm nhạc.
私の趣味は音楽を聞くことです。
Watashi no shumi wa ongaku o kiku kotodesu.
Sở thích của tôi là nghe nhạc.
V1る/ N の/ lượng từ thời gian + まえに+ V2
Ý nghĩa: Trước khi gì/ làm gì/ lúc nào
Ví dụ :
寝る前に、本をよみます
Neru maeni, hon o yomimasu.
Trước khi ngủ tôi đọc sách.
ねるまえにのみます。
Neru maeni nomimasu.
Uống trước khi ngủ.
かいぎのまえにレポートをじゅんびしました。
Kaigi no maeni repotto o junbishimashita.
Trước cuộc họp, tôi đã chuẩn bị báo cáo.
なかなか + động từ phủ định
Ý nghĩa : mãi mà không…
Ví dụ:
バスが なかなか きません。
Basu ga nakanaka kimasen.
Xe buýt mãi mà không thấy tới
ハノイでなかなかゆきをみることができません。
Hanoi de nakanaka yuki o mirukoto ga dekimasen.
Ở Hà Nội, mãi mà tôi không nhìn thấy tuyết
ぜひ
Nghĩa : Nhất định
Cách dùng :Biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu
Ví dụ :
ぜひにほんへいきたいです。
Zehi nihon e ikitai desu.
Tôi rất muốn đi Nhật Bản
ぜひあそびにきてください。
Zehi asobini kitekudasai.
Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 18
趣味は何ですか
Shumi wa nandesuka?
山田:サントスさんの趣味は何ですか。
Yamada: Santosu san no shumi wa nandesuka?
サントス:写真です。
Santosu: Shashindesu
山田:どんな写真を撮りますか。
Yamada: Donna shashin o torimasu ka.
サントス:動物の写真です。特に馬が好きです。
Santosu: Doubutsu no shashindesu. Tokuni uma ga sukidesu.
山田:へえ、それはおもしろいですね。日本へ来てから、馬の写真を撮りましたか。
Yamada: Hee, sore wa omoshiroidesu ne. Nihon e kite kara,uma no shashin o torimashita ka.
サントス:いいえ。日本ではなかなか馬を見ることができません。
Santosu: Iie. Nihonde wa nakanaka uma o miru koto ga dekimasen.
山田:北海道に馬の牧場がたくさんありますよ。
Yamada: Hokkaidou ni uma no bokuju ga takusan arimasu yo.
サントス:ほんとうですか。じゃ、夏休みにぜひ行きたいです。
Sanosu: Hontoudesuka. Ja, natsuyasumi ni zehi ikitaidesu.
Bài dịch tham khảo:
Sở thích của anh là gì?
Yamada: Sở thích của anh Santos là gì vậy?
Santos: Chụp ảnh ạ.
Yamada: Anh chụp ảnh gì?
Santos: Ảnh động vật ạ. Đặc biệt tôi thích ngựa.
Yamada: Ồ, điều đó thật thú vị nhỉ.
Sau khi đến Nhật rồi thì anh có chụp ảnh ngựa không?
Santos: Không ạ.
Ở Nhật thì tôi khó mà được nhìn thấy ngựa.
Yamada: Ở Hokkaido có rất nhiều trại nuôi ngựa đó.
Santos: Thật vậy sao? Vậy thì nghỉ hè tôi nhất định muốn đi tới đó.