Phó từ tiếng Nhật thông dụng
Phó từ là thành phần không thể thiếu giúp câu văn trở nên rõ ý và đa sắc thái hơn. Trong bài viết này, Tự học online xin được giới thiệu tới các bạn những kiến thức cơ bản về phó từ trong tiếng Nhật (định nghĩa, phân loại, cách sử dụng phó từ trong tiếng Nhật…). Cũng như giới thiệu tới các bạn 1 số phó từ tiếng Nhật thông dụng
Phó từ trong tiếng Nhật là gì?
Mục lục :
Phó từ trong tiếng Nhật là 副詞 (fukushi) . Đây là những từ vựng được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay có một số trường hợp bổ nghĩa cho phó từ khác. Ngoài ra cũng có trường hợp phó từ bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ :
とてもきれいです (totemo kirei desu) : rất là đẹp
Trong câu này thì とても (rất) là phó từ bổ nghĩa cho tính từ きれい (đẹp)
一番早く走ったのは私でした (ichiban hayaku hashita no ha watashi deshita) : người đã chạy nhanh nhất là tôi
もっと上を探しなさい (motto ue wo sagashinasai): hãy tìm ở trên nữa. Trong câu này thì phó từ motto (hơn nữa) bổ sung nghĩa cho danh từ ue (trên)
Trong câu này thì ichiban (nhất, đứng đầu) là phó từ bổ nghĩa cho 1 phó từ khác là hayaku (nhanh). Phó từ hayaku (nhanh) thì bổ nghĩa cho động từ hashitta (chạy).
Các loại phó từ trong tiếng Nhật – Cách sử dụng phó từ
Phó từ chỉ trạng thái
Đây là những phó từ tiếng Nhật dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, động tác. Diễn tả xem động từ đó diễn ra theo trạng thái như thế nào
Phó từ tiếng Nhật chỉ trạng thái lại được chia nhỏ thành các loại như sau :
Phó từ chỉ quan hệ thời gian
準備をすぐに始める ( Bắt đầu chuẩn bị ngay lập tức)
Phó từ chỉ tần suất
たまに買い物に行く : đôi khi tôi đi mua sắm
いつもニコニコする : lúc nào cũng cười mỉm
Phó từ chỉ tình trạng
背がぐんぐん伸びる : chiều cao tăng vùn vụt
Phó từ chỉ tiếng kêu của động vật trong tiếng Nhật
蛙がケロケロとなく : con ếch kêu : kerokero
Phó từ chỉ mức độ
Là những phó từ được dùng để thêm ý nghĩa cho câu hỏi, các câu thể hiện sự cấm chỉ hoặc những câu thể hiện cảm xúc
非常に美しい : rất đẹp (bổ nghĩa cho tính từ)
もっとゆっくり歩け : đi chậm hơn nữa (bổ nghĩa cho động từ)
Phó từ tiếng Nhật chỉ sự mô tả
Đây là những phó từ được dùng trong 1 số câu nhất định
明日はきっと雨だ : mai nhất định trời sẽ mưa (phủ định)
おそらくこないだろう: chắc là sẽ không tới đâu (suy đoán)
まさか彼はいくまい : chẳng có lẽ anh ấy không tới
なぜいかないのか : tại sao lại không tới vậy nhỉ (nghi vấn)
Phó từ chỉ định
Bao gồm một số phó từ như : こう : như vầy, như thế này, そう : như vậy, như thế
そうしましょう : hãy làm như vậy đi.
Ví trí của phó từ trong câu tiếng Nhật
Phó từ có thể đứng ở đầu câu
この間、彼女とあった : gần đây tôi có gặp cô gây
Hoặc đứng ngay phía trước động từ, tính từ mà nó bổ nghĩa :
ゆっくり歩く : đi bộ từ từ
かなり重い : khá là nặng.
Cách thành lập phó từ tiếng Nhật
Về cơ bản, các phó từ tiếng Nhật là có sẵn. Riêng một số phó từ có nguồn gốc từ tính từ thì khi chuyển sang phó từ sẽ được chuyển như sau :
Tính từ đuôi i : đổi i thành ku . Ví dụ 高い → 高く、 はやい → はやく
Tính từ đuôi na thì bỏ na thêm ni. Ví dụ : きれいな → きれいに.
Danh sách các phó từ tiếng Nhật thông dụng :
1. 今 [ima] : bây giờ, hiện tại
2. まだ [mada] : chưa, vẫn
3. そう [sou] : như vậy
4. もう [mou] : đã, rồi
5. どうぞ [douzo] : xin mời
6. よく [yoku] : thường
7. こう [kou] : như thế này
8. もっと [もっと] : hơn
9. 直ぐ [すぐ] : ngay lập tức
10. とても [とても] : rất
11. いつも [いつも] : luôn luôn, lúc nào cũng
12. 一番 [いちばん] : nhất, hàng đầu
13. 一緒に [いっしょに] : cùng nhau
14. かなり [かなり] : tương đối, khá là
15. 少し [すこし] : một ít
16. 近く [ちかく] : gần (chỉ tương lai gần, vị trí gần)
17. 多分 [たぶん] : có lẽ
18. ちょっと [ちょっと] : một chút
19. いっぱい [いっぱい] : đầy
20. 時々 [ときどき] : thỉnh thoảng
21. 本当に [ほんとうに] : thật sự
22. ゆっくり [ゆっくり] : chậm
23. ほとんど [ほとんど] : hầu hết
24. もう [もう] : lại
25. 初めて [はじめて] : lần đầu
26. まず [まず] : đầu tiên
27. あまり [あまり] : không… lắm (ví dụ không đẹp lắm)
28. 一人で [ひとりで] : một mình
29. ちょうど [ちょうど] : vừa đúng
30. ようこそ [ようこそ] : Chào mừng
31. 絶対に [ぜったいに] : tuyệt đối
32. なるほど [なるほど] : quả đúng như vậy
33. つまり [つまり] : có nghĩa là, tức là
34. そのまま [そのまま] : cứ như vậy
35. はっきり [はっきり] : rõ ràng
36. 直接 [ちょくせつ] : trực tiếp
37. 特に [とくに] : đặc biệt
38. あちこち [あちこち] : nơi này nơi kia
39. もし [もし] : nếu
40. 全く [まったく] : hoàn toàn
41. もちろん [もちろん] : tất nhiên, đương nhiên
42. やはり [やはり] : quả nhiên
43. よろしく [よろしく] : dùng khi nhờ vả ai đó
44. いつか [いつか] : một khi nào đó, 1 lúc nào đó
45. たくさん [たくさん] : nhiều
46. また [また] : lại (1 lần nữa)
47. 非常に [ひじょうに] : rất, cực kỳ
48. 必ず [かならず] : chắc chắn, nhất định
49. 急に [きゅうに] : đột nhiên
50. ずっと [ずっと] : suốt, liên tục
51. 例えば [たとえば] : ví dụ, giả dụ như
52. しばらく [しばらく] : một lúc khá lâu.
53. 遠く [とおく] : ở xa
54. やっと [やっと] : cuối cùng
55. どんどん [どんどん] : ùn lên, ngày càng nhiều
56. 早く [はやく] : nhanh, sớm
57. なかなか [なかなか] : tương đối là
58. さっき : vừa nãy
59. そんなに : tới mức đó
60. 全然 [ぜんぜん] : hoàn toàn (không)
61. 普段 [ふだん] : thông thường
62. いつでも [いつでも] : (dù)lúc nào cũng
63. 少しも [すこしも] : ít nhất
64. そろそろ : sắp tới lúc, chẳng mấy chốc tới lúc
65. めったに [めったに] : hiếm khi
66. 今まで [いままで] : cho tới bây giờ
67. 少々 [しょうしょう] : 1 ít
68. 随分 [ずいぶん] : cực kỳ, rất là
69. やっぱり [やっぱり] : quả thực
70. 結構 [けっこう] : khá là
71. きっと : chắc chắn
72. ほぼ [ほぼ] : hầu hết
73. あんなに [あんなに] : tới mức đó
74. ちゃんと [ちゃんと] : nghiêm chỉnh, làm đâu ra đó.
75. のんびり [のんびり] : thong thả
76. 大分 [だいぶ] : hầu hết, phần lớn
77. 真っ直ぐ [まっすぐ] : thẳng
78. ぐっすり [ぐっすり] : ngủ say
79. とにかく : dù thế nào
80. ぶらぶら : lang thang
81. いかが [いかが] : được không ạ?
82. きらきら : lấp lánh
83. こんなに : như thế này
84. 再び [ふたたび] : lại lần nữa
85. 大抵 [たいてい] : thường thường
86. どきどき [どきどき] : hồi hộp
87. にこにこ : cười mỉm
88. ぐらぐら [ぐらぐら] : lắc qua lắc lại
89. なるべく [なるべく] : tới mức có thể
90. じっと [じっと] : chăm chú
91. 別に [べつに] : ngoài ra
92. どうしても [どうしても] : dù thế nào đi nữa
93. ふらふら [ふらふら] : hoa mắt, lảo đảo
94. 段々 [だんだん] : dần dần
95. ぎらぎら : chói chang
96. 何とか [なんとか] : xem có cách nào đó
97. いよいよ : cuối cùng
98. 何しろ [なにしろ] : dù sao đi nữa
99. どんどん [どんどん] : nhanh chóng
100. 一方 [いっぽう] : mặt khác
Xem thêm : phó từ N2
Các bạn có thể xem thêm list 100 phó từ tiếng Nhật cơ bản hay gặp tại đây : trạng từ tiếng Nhật thông dụng
Trên đây là nội dung bài viết về phó từ tiếng Nhật. Mời các bạn cùng học các từ vựng khác trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.