Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bản

15+ liên từ trong tiếng nhật thường gặp nhất !

Cũng như trong bất kỳ một ngôn ngữ nào, liên từ trong tiếng Nhật luôn đóng một vai trò quan trọng. Chúng giúp ích trong việc liên kết các ý, các câu lại với nhau để mạch văn được mượt mà. Ngoài ra, liên từ cũng giúp cho quá trình ngắt câu, chuyển ý được lưu loát. Sử dụng thành thạo liên từ tiếng Nhật trong câu nói, lời văn làm cho việc giao tiếp của chúng ta trở nên hiệu quả và chuyên nghiệp hơn. Vì thế, thông qua bài viết này Tự học online xin chia sẻ với mọi người một số kinh nghiệm trong việc dùng liên từ trong tiếng Nhật ở mức độ cơ bản.

15+ liên từ trong tiếng Nhật thường gặp nhất !

Những từ chuyên sâu hơn các bạn xem các link gợi ý ngày trong nhóm từ đó. Hoặc xem trong chuyên mục : tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Liên từ trong tiếng Nhật là gì?

Liên từ hay từ nối trong tiếng Nhật 接続詞 (setsuzokushi) là những từ thể hiện quan hệ giữa các câu hoặc giữa các thành phần của câu… trong mạch văn.

Vị trí của liên từ : Thông thường liên từ sẽ đứng ở cuối câu trước và phía trước của câu sau

Phân loại liên từ trong tiếng Nhật

Để phân loại liên từ, chúng ta sẽ chia theo mục đích sử dụng của liên từ như sau :

1.Khi muốn thêm vào một số thông tin

また nghĩa là hơn nữa, thêm vào đó, lại còn,…

そのうえ có nghĩa là bên cạnh đó, ngoài ra, hơn nữa là,…

それに được dùng với nghĩa hơn nữa lại, bên cạnh đó,…

さらに nghĩa là vả lại, hơn nữa, ngoài ra,…

Ví dụ:

(かれ)は料理(りょうり)が上手(じょうず)です。それに、(うた)がうまいです。
Anh ấy nấu ăn giỏi, hơn nữa lại hát hay.

Tham khảo thêm : các cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự bổ sung thông tin

2. Khi muốn đưa ra kết quả hoặc kết luận

そのため được dùng với nghĩa do đó, vì thế, vì vậy,…

そこで nghĩa là do đó, bởi vậy, do vậy,…

それで có nghĩa do vậy, cho nên,…

Ví dụ:

(あめ)が降っ(ふっ)ていた。そこで、出かけ(でかけ)なかった。
Trời mưa. Do vậy, tôi đã không đi ra ngoài.

Xem thêm : tổng hợp cấu trúc ngữ pháp đưa ra kết luận

3. Khi giải thích lý do, căn cứ

なぜなら/なぜかというと được dùng để giải thích với nghĩa vì, bởi vì, lý do là,…

つまりcó nghĩa là tức là, tóm lại là, cũng chính là,… dùng để giải thích rõ hơn vấn đề bằng cách nói khác.

Ví dụ:

大学(だいがく)では経済(けいざい)を勉強(べんきょう)したい。なぜなら/なぜかというと、経済(けいざい)学者(がくしゃ)になりたいからだ。
Tôi muốn học về Kinh tế tại trường đại học. Đó là bởi vì tôi muốn trở thành nhà Kinh tế học.

xem thêm : tổng hợp ngữ pháp chỉ cơ sở

4. Khi thể hiện sự tương phản

しかし/だけど/けれど(も)/でも được dùng khi nói về sự tương phản nói chung, biểu hiện mối quan hệ nghịch giữa các vế, có nghĩa là nhưng, tuy nhiên, tuy thế mà,…

一方/それに対して dùng khi thể hiện sự tương phản thông qua so sánh một mặt…mặt khác thì…, trái lại, trong khi đó,…

だが/ところが được dùng khi sự việc, sự kiện, tình huống được mong đợi lại không diễn ra hoặc khi nói về kết quả ngoài dự đoán với nghĩa tuy nhiên, tuy thế mà,…

Ví dụ:

(かれ)は弱(じゃく)そうに見え(みえ)た。ところが簡単(かんたん)に勝っ(かっ)た。
Anh ta nhìn yếu đuối vậy mà đã chiến thắng một cách đơn giản.

xem thêm : tổng hợp các cách thể hiện sự đối chiếu

5. Khi nói về sự chọn lựa

または được dùng khi nói về sự chọn lựa hoặc…, hoặc là…, nếu không thì…

あるいは có thể được giải thích tương tự  là hoặc…, hoặc là…, hoặc có lẽ…., hoặc có thể…

それともcũng vậy, là liên từ có nghĩa hoặc…, hay là…

Ví dụ:

行く、それとも行かない。
Đi hay là không đi?

Xem thêm : tổng hợp cách chỉ sự lựa chọn trong tiếng Nhật

6. Khi nói thêm điều kiện hoặc ngoại lệ

ただ/ただしđược sử dụng khi nói thêm những điều kiện, thể hiện sự giới hạn, những ngoại lệ đi kèm theo những điều được đề cập trước đó. Cũng được dùng khi nhấn mạnh điểm bất lợi về điều gì đó.

Ví dụ:

このレストランは料理(りょうり)がとても美味い(うまい)。ただ、値段(ねだん)がちょっと高い(たかい)。
Nhà hàng này món ăn rất là ngon, nhưng mà giá có hơi đắt.

うちの店(みせ)は年中(ねんじゅう)無休(むきゅう)です。ただし、正月(しょうがつ)とクリスマスは休み(やすみ)です。
Tiệm của chúng tôi mở cửa suốt năm, ngoại trừ những ngày Tết đầu năm và dịp lễ Giáng Sinh.

xem thêm : tổng hợp cách thể hiện sự ngoại lệ

7. Khi thay đổi, chuyển chủ đề câu chuyện

ところで có nghĩa là nhân tiện, thế còn, có điều là,… thích hợp để dùng trong trường hợp muốn chuyển chủ đề khác.

では được dùng để mở đầu một chủ đề và nói thế thì…, vậy thì…

さて cũng được dùng tương tự với nghĩa là và sau đây, và bây giờ, nào…

Ví dụ:

今度(こんど)のJLPTに合格(ごうかく)できてよかったですね。ところで、ご家族(ごかぞく)はお元気(げんき)ですか。
Có thể đậu kỳ thi JLPT đợt này đúng là may mắn ha. Nhân tiện, gia đình bạn có khỏe không?

Trên đây là Cách sử dụng của một số liên từ trong tiếng nhật thông dụng. Nắm vững những từ nối trên, Tự học online tin rằng các bạn sẽ tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Nhật để có thể đạt được hiệu quả giao tLiếp tốt nhất. Mời các bạn cùng xem qua những bài chia sẻ khác trong chuyên mục: tiếng Nhật cơ bản.

Chúc các bạn học tốt!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *