Văn bản hành chính là loại văn bản dùng để hướng dẫn cụ thể các chủ trương, chính sách cần phải thực thi. Đối với những ai có ý định sinh sống, học tập và làm việc tại Nhật Bản, việc làm quen với văn bản hành chính là điều vô cùng cần thiết, bởi trong đời sống hàng ngày, các bạn sẽ phải tiếp cận với rất nhiều các loại văn bản hành chính khác nhau. Điển hình như: Chỉ thị, thông báo, biên bản, giấy mời, hợp đồng v…v… Vì thế, trong bài viết sau đây, hãy cùng tham khảo một số mẫu văn bản hành chính tiếng Nhật để bớt bỡ ngỡ khi tiếp cận nhé!
このたび、下記の理由により遅刻いたしますので、ここにお届けいたします。
Kono tabi, kaki no riyuu ni yori chikoku itashimasu node, koko ni o todoke itashimasu.
Tôi xin phép nộp đơn này vì tôi sẽ tới công ty trễ với lý do như bên dưới.
1.遅刻日時 令和△△年△△月△△日(○○時間遅刻)
Chikoku nichiji – Reiwa △ △ nen △ △ gatsu △ △ nichi (○○ jikan chikoku)
Ngày giờ tới trễ – Ngày ~ tháng ~ năm ~ Lệnh Hòa (Đi muộn ~ tiếng)
※ 午前12じ出社予定
※ Gozen 12 ji shussha yotei
※ Dự kiến 12 giờ trưa đến công ty
2.遅刻理由 健康診断の再検査を東京ホスピタル病院で受けるため
Chikoku riyuu – Kenkou shindan no sai kensa wo Toukyou hosupitaru byouin de ukeru tame
Lý do tới trễ – Tái kiểm tra sức khỏe tại bệnh viện Tokyo Hospital
4.備考 東京ホスピタル病院の紹介状の写し1通
Bikou – Toukyou hosupitaru byouin no shoukaijou no utsushi 1 tsuu
Ghi chú – 1 bản photo giấy giới thiệu của bệnh viện Tokyo Hospital
以上
Ijou
Hết
Văn bản cam kết làm việc – 内定承諾書 (Naitei shoudakusho)
令和△△年△△月△△日
Reiwa ~ nen ~ gatsu ~ niche
Ngày ~ Tháng ~ Năm ~ Lệnh Hòa
○○○○株式会社御中
… Kabushikigaisha onchuu
Kính gửi công ty TNHH ~
内定 承 諾 書
Naitei Shoudakusho
BẢN CAM KẾT LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
私は、貴社の△△年△△月△△日付の採用内定通知書を受領いたしました。つきましては、入社取り消し等の貴社へご迷惑をおかけするような行為をしないことをここにお約束し、貴社へ就職することを承諾いたします。
Watashi wa, kisha no △△ nen △ △ gatsu △ △ nichi tsuke no saiyou naitei tsuuchi-sho wo juryou itashimashita. Tsukimashiteha, nyuusha torikeshi-tou no kisha e gomeiwaku wo okake suru youna koui wo shinai koto wo koko ni o yakusoku shi, kisha e shuushoku suru koto wo shoudaku itashimasu.
Tôi đã nhận được giấy thông báo trúng tuyển của quý công ty vào ngày ~ tháng ~ năm ~. Do đó, tôi hứa sẽ không gây ra bất kì hành vi nào như từ chối gia nhập công ty khiến quý công ty gặp rắc rối, và tôi xin cam kết sẽ làm việc tại quý công ty.
ただし、内定期間中に下記の事項に該当する場合は、内定を取り消されても異議のないことを承諾いたします。
Tadashi, naitei kikan-chuu ni kaki no jikou ni gaitou suru baai wa, naitei wo torikesarete mo igi no nai koto wo shoudaku itashimasu.
Tuy nhiên, nếu trong thời gian tôi trúng tuyển mà xảy ra các trường hợp như dưới đây, tôi sẽ chấp nhận bị công ty hủy kết quả trúng tuyển mà không phản đối.
このたびは当社の社員採用試験にご応募いただき、ありがとうございました。
Kono tabi wa tousha no shain saiyou shiken ni go oubo itadaki, arigatou gozaimashita.
Cám ơn anh vì đã ứng tuyển vào kỳ thi tuyển dụng nhân viên của công ty chúng tôi.
慎重に審査の結果、あなたは採用と決定しました。下記の書類を期日までにお届けください。なお万一、期日までにお届けがないときは、採用取り消しとなりますのでご承知ください。
Shinchou ni shinsa no kekka, anata wa saiyou to kettei shimashita. Kaki no shorui wo kijitsu made ni wo todoke kudasai. Nao man’ichi, kijitsu made ni wo todoke ga nai toki wa, saiyou torikeshi to narimasunode go shouchi kudasai.
Sau khi xem xét kĩ lưỡng, chúng tôi xin thông báo kết quả rằng, anh đã trúng tuyển vào công ty. Vui lòng nộp những tài liệu bên dưới đúng hạn định. Lưu ý, nếu không nộp đúng hạn định, kết quả trúng tuyển sẽ bị hủy.
まずはご通知申しあげます。
Mazuwa go tsuuchi moushiagemasu.
Xin trân trọng thông báo.
Như vậy, Tự học online đã giới thiệu tới các bạn một số mẫu văn bản hành chính tiếng Nhật thường gặp trong đời sống hàng ngày. Hi vọng thông tin trong bài sẽ là nguồn tham khảo hữu ích giúp các bạn tập quen dần với các mẫu văn bản hành chính tiếng Nhật, nhất là với những ai sắp tới Nhật học tập và làm việc!