Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

3. Ngữ pháp

Vる/Vない/Adj/Nの + とき、~~.

Ý nghĩa : Khi ~ / Lúc ~

Cách dùng : Sử dụng nối hai mệnh đề, trong đó mênh đề đứng trước とき  thể hiện thời điểm mà hành động, trạng thái phía sau とき diễn ra.

Ví dụ:

子供のとき、よく川でお泳ぎました
Kodomo no toki, yoku kawa de oyogimashita.
Khi còn nhỏ tôi rất hay bơi ở sông.

若いとき、あまり勉強しませんでした。
Wakai toki, amari benkyou shimansen deshita.
Hồi còn trẻ tôi đã không học nhiều.

Vる/Vた + とき、~

Ý nghĩa : Khi ~ / Lúc ~

Cách dùng :
Vる + とき: Thể hiện thời điểm mà hành động chưa kết thúc , hoàn thành
Vた + とき: Thể hiện thời điểm mà hành động đã kết thúc

Ví dụ:

国へ帰るとき、かばんを買います。
Kuni he kaerutoki, kaban wo kaimasu
Khi về nước tôi sẽ mua túi.

国へ帰ったとき、かばんを買いました。
Kuni he kaetta toki, kaban wo kaimashita.
Sau khi về nước tôi đã mua túi.

Vる と、~~

Ý nghĩa : Là ~ / Thì ~ / Cứ hễ ~

Cách dùng : Dùng để nối hai mệnh đề, biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó

Ví dụ:

これを回すと、音が大きくなりました。
Kore wo mawasu to, oto ga ookiku narimashita.
Khi vặn cái này thì âm thanh đã trở nên to hơn.

N が Adj/V

Cách dùng: biểu thị chủ đề khi diễn tả 1 trạng thái hoặc 1 tình huống nào đó

Ví dụ:

音が小さいです。
Oto ga chiisai desu.
Âm thanh nhỏ.

この家がきれいですね。
Kono ie ga kirei desu ne.
Căn nhà này đẹp nhỉ.

N ( địa điểm ) を V ( chuyển động)

Cách dùng : Thể hiện địa điểm mà người hoặc vật đi qua
Thường sử dụng với các động từ như さんぽします, あるきます, わたります…

Ví dụ:

公園を散歩します。
Kouen wo sanpo shimasu.
Tôi đi dạo trong công viên.

橋をわたりました。
Hashi wo watarimashita.
Tôi đi qua cầu

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 4

どうやって いきますか

図書館の人:はい、みどり図書館です。
Toshokan no hito : Hai, midori toshokan desu.

カリナ:あのう、こちらまで どうやって 行きますか。
Karina : Anou, kochira made douyatte ikimasuka?

図書館の人:本田駅から12番のバスに乗って、図書館前で降りてください。3つ目です。
Toshokan no hito : Honda eki kara juuni ban no basu ni notte, toshokan mae de oritekudasai. Mittsu me desu.

カリナ:3つ目ですね。
Karina : Mittsu me desu ne.

図書館の人:ええ、降りると、前に公園があります。
図書館はその公園の中の白い建物です。
Toshokan no hito : Ee, oriru to , mae ni kouen ga arimasu.Toshokan ha sono kouen no naka no shiroi tatemono desu.

カリナ:わかりました。それから  を 借りるとき、何か 要りますか。
Karina : Wakarimashita..Sorekara hon wo kariru toki, nani ka irimasuka?

図書館の人:外国の方 ですか。
Toshokan no hito : Gaikoku no kata desu ka?

カリナ:はい。
Karina: Hai

図書館の人:じゃ、外国人登録証を 持って来てください。
Toshokan no hito: Ja, gaikokujin tourokushou wo motte wo kitekudasai.

カリナ:はい。どうもありがとうございました。
Karina : Hai. Doumo arigatou gozaimashita.

Bài dịch tham khảo:

Đi như thế nào?

Nhân viên thư viện: Vâng, thư viện Midori nghe ạ.

Karina: À, xin hỏi đi tới chỗ đó như thế nào vậy?

Nhân viên thư viện: Từ ga Honga cô lên xe bus số 12 rồi hãy xuống trước cửa thư viện. Là điểm đỗ thứ 3 ạ.

Karina: Điểm đỗ thứ ba nhỉ.

Nhân viên thư viện: Vâng. Khi xuống thì phía trước có một công viên ạ.

Thư viện là tòa nhà màu trắng nằm trong công viên đó ạ.

Karina: Tôi hiểu rồi.

Sau đó khi mượn sách thì cần gì?

Nhân viên thư viện: Cô là người nước ngoài ạ?

Karina: Vâng.

Nhân viên thư viện: Vậy chị hãy mang đến thẻ đăng ký người nước ngoài nhé.

Karina: Vâng. Rất cảm ơn.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *