Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 23

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.こどものとき、どこに住んでいますか。
Kodomo no toki, doko ni sunde imasu ka?
Khi còn nhỏ thì bạn sống ở đâu?

2.外国へ行って、みちがわかりないとき、どうしますか。
Gaikoku he itte, michi ga wakarinai toki doushimasuka?
Khi đi ra nước ngoài, nếu không biết đường thì bạn sẽ làm gì?

3.ひまなとき、なにをしますか。
Himana toki, nani wo shimasuka?
Khi rảnh thì bạn làm gì?

4.どんなとき、タクシーに乗りますか。
Donna toki, takushi- ni norimasu ka?
Khi nào thì bạn đi taxi?

5.たくさんお酒を飲むと、どうなりますか。
Takusan osake wo nomu to, dounari masuka?
Nêu uống nhiều rượu thì sẽ thế nào?

Đáp án tham khảo

1.ハノイに住んでいます
Hanoi ni sunde imasu.
Tôi sống ở Hà Nội.

2.近くにいる人に聞きます
Chikakuni iru hito ni kikimasu.
Tôi sẽ hỏi người quanh đó.

3.えいがをみたり、ほんをよんだり。
Eiga wo mitari, hon wo yondari
Tôi sẽ xem phim, đọc sách…

4.あめのとき、乗ります。
Ame no toki, norimasu.
Tôi sẽ đi vào lúc trời mưa.

5.あたまがいたくなります。
Atama ga itaku narimasu.
Thì sẽ bị đau đầu.

Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng

Đây là dạng bài tập nghe-nhìn tranh và chọn tranh. Trước khi nghe, các bạn xem qua các tranh vẽ một lượt để nắm bắt nội dung tranh, sau đó nghe và đối chiếu với nội dung nghe được để trả lời câu hỏi. Cuối cùng, mời các bạn tham khao phần dịch và đáp án để kiểm tra câu trả lời của mình.

Bản dịch tham khảo

1.

:すみません。国際でんわをかけるときどうしますか。
Xin hỏi, làm thế nào để gọi điện quốc tê?

:どこにかけますか。
Bạn muốn gọi đi đâu?

:アメリカのともだちです。
Tôi muốn gọi cho bạn tôi ở Mỹ

:じゃ、まず001を押して、次にアメリカの番号1を押します。それから友達の番号を押します。
Vậy à, đầu tiên bạn bấm 001 sau đó bấm số 1 là số điện thoại của Mỹ. Tiếp bạn bấm số điện thoại của người bạn đó.

:わかりました。どうもありがとうございました。
Tôi hiểu rồi, cảm ơn bạn rất nhiều.

2.

:すみません。みどり図書館はどこですか。
Xin hỏi, thư viện Midori ở đâu vậy?

:駅の前のみちをまっすぐ行くと、橋があります。
Đi thẳng con đường phía trước nhà ga sẽ thấy một cây cầu.

:はしですね。
Cầu à

:ええ。その橋を渡って、100メートルぐらい行くと、左にあります。
Đúng vậy, băng qua cây cầu đó đi khoảng 100m nữa thì sẽ thấy thư viện ở bên tay trái.

Đáp án

1.(2)

2.(1)

Bài tập 3: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

1.

:すみません。この機械の使い方を教えてください。
Xin hỏi, hãy hướng dẫn tôi sử dụng máy này.

:はい。まずここにお金を入れてください。次にこのボタンを押すと、カードが出ます。
Vâng, đầu tiên cho tiền vào. Sau đó bấm nút này, thì thẻ sẽ đưa ra.

:このボタンですね。わかりました、ありがとうございました。
Nút này phải không. Tôi hiểu rồi, cảm ơn bạn.

★ ボタンをおしてから、お金を入れると、カードが出ます。
★ Sau khi ấn nút thì đưa tiền vào, máy sẽ đưa thẻ ra.

 

2.

:最近、みんな電話を持っていますね。
Gần đây mọi người thường mang theo điện thoại nhỉ

:ええ。旅行や出張のとき、便利ですから。わたしは出張するとき、パソコンも持って行きます。
Đúng rồi. Khi đi du lịch hay công tác thì tiện lắm. Vì thế mà khi đi công tác tôi còn mang theo cả máy tính nữa.

★ 男のひとは出張のとき、電話とパソコンを持って行きます。
★ Người đàn ông khi đi công tác thì mang cả điện thoại và máy tính.

3.

:山田さん、それはなんですか。
Yamada san, kia là cái gì vậy?

:中国のお茶です。体の調子が悪いとき、飲みます。
Đó là trà Trung Quốc. Khi cơ thể mệt mỏi thì sẽ uống.

:それもお茶ですね。
Thế cái kia cũng là trà nhỉ.

:いいえ、これは薬です。お酒を飲んだとき、飲みます。
Không phải, đó là thuốc. Sau khi uống rượu thì sẽ uống.

★山田さんはをお酒を飲んだとき、中国のお茶を飲みます。
★ Anh Yamada sau khi uống rượu, thì sẽ uống trà Trung Quốc.

Đáp án

1 (✖)

2(〇)

3(✖)

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng chia động từ

Đây là dạng bài chọn đáp án đúng từ các đáp án cho trước, thường là các động từ vì vậy để chọn được đáp án đúng các bạn cần chú ý xem các danh từ và động từ nào sẽ đi liền với nhau, sau khi lựa chọn đáp án đúng bạn phải chia động từ cho phù hợp với nghĩa của câu bằng cách dựa vào vế sau của câu hỏi.

Ví dụ:
買い物に(いく)とき、カードを持って行きます。

Khi đi mua đồ thì tôi đem thẻ theo.
Giải thích : Ở đây sử dụng động từ います để bổ nghĩa cho việc đi mua đồ (買い物) tuy nhiên với ngữ pháp とき thì います phải chia là いく.

Sau đây là một số bài tập, mời các bạn luyện tập và tham khảo bản dịch và đáp án phía dưới

Các từ cho trước : あります、借ります、わたります、でます

1.図書館で本を ( ) とき、カードが要ります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]図書館で本を(借りる)とき、カードが要ります。Khi mượn sách ở thư viện, thì phải đem theo thẻ.[/dapan]

2.道を( )とき、左と右をよく見なければなりません。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]道を(わたり)とき、左と右をよく見なければなりません。Khi qua đường thì phải nhìn trước ngó sau.[/dapan]

3.時間が( )とき、朝ごはんを食べません。

[dapan]時間が(ない)とき、朝ごはんを食べません。Khi không đủ thời gian thì tôi sẽ không ăn sáng.[/dapan]

4.お釣りが( )とき、このボタンを押してください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]お釣りがで(ない)とき、このボタンを押してください。Khi tiền thừa không ra thì hãy bấm nút này.[/dapan]

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

Đây là dạng bài tập chọn đáp án đúng nhằm ôn lại ngữ pháp Vる/Vた + とき. Các bạn dựa vào mệnh đề đã hoàn chỉnh để đoán ý nghĩa của câu sau đó đưa ra đáp án đúng nhất.

Ví dụ : うちへ(帰る、帰った)とき、「ただいま」と言います。

Với câu này ta sẽ sử dụng mẫu câu Vた + とき  thể hiện việc về nhà đã hoàn thành vì thế đáp án đúng sẽ là 帰った.
Bản dịch : Sau khi về nhà ta sẽ nói “tadaima”

Sau đây mời bạn làm một số bài tập và tham khảo đáp án ở phía dưới

1.(つかれる、つかれた)とき、あついおふろには入って早く寝ます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’](つかれた)とき、あついおふろには入って早く寝ます。Khi mệt thì ngâm mình trong nước nóng sau đó đi ngủ sớm.[/dapan]

2.うちを(出る、出た)とき、電気を消しませんでした。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]うちを(出る)とき、電気を消しませんでした。Khi ra khỏi nhà,tôi đã quên không tắt điện.[/dapan]

3.(おきる、おきた)とき、家族の写真に「おはよう」と言います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’](おきた)とき、家族の写真に「おはよう」と言います。Buổi sáng sau khi thức dậy, hãy nói chào buổi sáng với bức ảnh gia đình mình.[/dapan]

4.きのうのよる(ねる、ねた)とき、少しお酒を飲みました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]きのうのよる(ねる)とき、少しお酒を飲みました。Tối qua, khi đi ngủ tôi đã uống chút rượu.[/dapan]

Bài tập 6: Chia thể đúng của từ

Đây là dạng bài tập chia dạng đúng của từ sao cho phù hợp với ngữ pháp. Đây là dạng bài tập đơn giản, giúp ta dễ dàng ghi nhớ ngữ pháp đã được học.

Ví dụ( 眠いです →眠い) とき、顔を 洗います。

Áp dụng ngữ pháp đã học Vる/Vない/Aい /Aな/Nの + とき~

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.( 暇です → ______ ) とき、遊びに 来て ください。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]( 暇です → 暇な ) とき、遊びに 来て ください。Khi rảnh thì hay tới chơi nhé.[/dapan]

2.( 独身です → ______ ) とき、よく 旅行を しました。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]( 独身です → 独身の ) とき、よく 旅行を しました。Khi còn độc thân thì tôi thường đi du lịch.[/dapan]

  1. 母は( 若いです → ______ ) とき、とても きれいでした。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]母は( 若いです → 若い ) とき、とても きれいでした。Mẹ tôi khi còn trẻ thì rất là đẹp.[/dapan]

Bài tập 7:  Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

Đối với dạng bài này bạn học cần đọc lại từ vựng đã học trong bài kết hợp với các thông tin có trong câu như trợ từ, danh từ,… để có thể suy đoán, lựa chọn động từ chính xác nhất. Ngoài ra để tránh nhầm lẫn trong việc chia thể động từ, bạn học cũng cần chú ý mẫu ngữ pháp trong câu.

Ví dụ : この お茶を (飲む) と、元気に なります。

Bản dịch: Nếu như uống trà này thì sức khỏe sẽ tốt lên.
Lựa chọn động từ 飲む (uống) do chủ ngữ chính là お茶 (Trà) ngoài ra sử dụng ngữ pháp Vる+と.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.あの 交差点を 左へ (______)と、銀行が あります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あの 交差点を 左へ (曲がる)と、銀行が あります。Khi rẽ trái ở vòng xoay sẽ thấy ngân hàng.[/dapan]

2.この つまみを 右へ (______)と、音が 大きく なります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この つまみを 右へ (回す)と、音が 大きく なります。Nếu vặn nút này sang phải thì âm thanh sẽ to hơn.[/dapan]

3.この 料理は 少し お酒を (______)と、おいしく なります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この 料理は 少し お酒を (入れる)と、おいしく なります。Món này nếu cho thêm chút rượu sẽ ngon hơn đấy.[/dapan]

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 24. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 24. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *