3. Ngữ pháp
Mục lục :
Thể khả năng
Nhóm I: Vう thành Vえる
Ví dụ :
いく : Đi | いける : Có thể đi |
飲む : Uống | 飲める : Có thể uống |
あう : Gặp | あえる : Có thể gặp |
Nhóm II: + られる。
Ví dụ
たべる : Ăn | たべられる : Có thể ăn |
つける : Bật | つけられる : Có thể bật |
Nhóm III: します thành できます
きます thành こられます
Mẫu câu với động từ thể khả năng
Ý nghĩa : Có thể làm gì đó ~
Cách dùng :
N を Vること が できます
N が V khả năng
- Sử dụng trình bày khả năng, năng lực.
- Nói về điều kiện, được phép thực hiện.
- Trợ từ を được chia thành trợ từ が
- Khi ở thể khả năng các động từ đều là động từ nhóm 2
Ví dụ :
私は 日本語が 話せます。
Watashi ha nihongo ga hanasemasu.
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
私は日本語を 話すことが できます。
Watashi ha nihongo wo hanasu koto ga dekimasu.
Tôi có thể nói tiếng Nhật (Tôi có thể thực hiện việc nói tiếng Nhật)
~ がみえます/ 聞こえます。
Ý nghĩa : Có thể nhìn, nghe thấy ~ từ ~
Cách dùng :
Đối với 2 động từ nghe và nhìn sẽ có 2 cách chia thể khả năng khác nhau và đều mang nghĩa có thể nghe/ có thể thấy. Tuy nhiên với mỗi cách chia lại có cách sử dụng khác nhau :
見られます・聞けます | 見えます・聞こえます |
– Thể hiện hành động nghe/ nhìn có chủ đích
– Thể hiện chức năng, nhiệm vụ của một đối tượng – Thể hiện khả năng, được phép thực hiện một hành động Ví dụ : 映画館で フランスの 映画 が 見られます。 毎日、忙しいですから、テレビが見られません。 電話で ラジオが 聞けます。 |
– Hành động nghe nhìn một cách vô tình
– Không dùng để diễn tả năng lực Ví dụ : 部屋からカラオケの音が聞こえます 新幹線から富士山が見えます。 |
Sử dụng は với trợ từ
Cách dùng : Thêm vào phía sau các trợ từ để nhấn mạnh
Ví dụ :
私の学校には日本人の先生がいます。
Watashi no gakkou niha nihonjin no sensei ga imasu.
Ở trường tôi có giáo viên người Nhật.
Chú ý : Đối với các trợ từ như が・を thì sẽ không thêm は vào phía sau trợ từ để nhấn mạnh mà が・を sẽ được thay thế bằng は
Sử dụng は để nhấn mạnh
N1 は ~ が ,N2 は ~
Ý nghĩa : N1 thì có ~ còn N2 thì không~
Cách dùng : Sử dụng để nhấn mạnh sự so sánh, đối chiếu trên quan điểm của người nói.
Ví dụ :
昨日は山が見えましたが、今日は山が見えません。
Kinou ha yama ga miemashita ga, kyou ha yama ga miemasen.
Hôm qua đã nhìn thấy núi nhưng hôm nay thì không.
~しか~ない
Ý nghĩa : Chỉ ~
Cách dùng :
- Thể hiện sự ít ỏi, nuối tiếc của người nói
- しか thay thế trực tiếp cho が・を
- Động từ luôn ở dạng phủ định
Ví dụ :
この字(じ)しか書けません。
Kono ji shika kakemasen.
Tôi chỉ có thể viết được chữ này.
~ が できます
Ý nghĩa : Xây xong, hoàn thanh xong
Ví dụ :
新しい家ができました。
Atarashii ie ga dekimashita.
Nhà mới của chúng tôi đã xong rồi.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 4
何でも 作れるんですね。
nani demo tsukurerun desu ne.
鈴木: 明るくて、いい 部屋ですね。
Suzuki: akaruku te, ii heya desu ne.
ミラー: ええ。天気が いい 日には 海が 見えるんです。
Miller: ee. tenki ga ii hi ni ha umi ga mierun desu.
鈴木: この テーブルは おもしろい デザインですね。
アメリカで 買ったんですか。
Suzuki: kono te-buru ha omoshiroi dezain desu ne.
amerika de kattan desu ka.
ミラー: これは わたしが 作ったんですよ。
Miller: kore ha watashi ga tsukuttan desu yo.
鈴木: えっ、ほんとうですか。
Suzuki: e,, hontou desu ka.
ミラー: ええ。日曜大工が 趣味なんです。
Miller: ee. nichiyou daiku ga shumi nan desu.
鈴木: へえ。じゃ、あの 本棚も 作ったんですか。
Suzuki: hee. ja, ano hondana mo tsukuttan desu ka.
ミラー: ええ。
Miller: ee.
鈴木: すごいですね。ミラーさん、何でも 作れるんですね。
Suzuki: sugoi desu ne. mira san, nani demo tsukurerun desu ne.
ミラー: わたしの 夢は いつか 自分で 家を 建てる ことなんです。
Miller: watashi no yume ha itsuka jibun de ie o tateru koto nan desu.
鈴木: すばらしい 夢ですね。
Suzuki: subarashii yume desu ne.
Bài dịch tham khảo:
Cái gì anh cũng có thể làm được nhỉ.
Suzuki: Đúng là căn phòng sang sủa và tốt thật.
Miller: Vâng. Vào ngày đẹp trời thì có thể nhìn thấy biển ạ.
Suzuki: Cái bàn này có thiết kế thú vị nhỉ.
Anh mua ở Mỹ sao?
Miller: Cái này là tôi làm đó.
Suzuki: Hả, thật sao?
Miller: Vâng. Tôi có sở thích là làm thợ mộc ngày chủ nhật ạ.
Suzuki: Giỏi thật. Anh Miller, cái gì anh cũng có thể làm được nhỉ.
Miller: Ước mơ của tôi là lúc nào đó có thể tự mình xây được nhà.
Suzuki: Ước mơ tuyệt vời nhỉ.
Mờii các bạn xem phần reshuu tại trang sau