Học minna no nihongo bài 32
3. Ngữ pháp
Mục lục :
Vた/ Vない+ ほうがいいです。
Ý nghĩa : Nên/ không nên làm gì
Cách dùng : Đưa ra lời khuyên nên hoặc không nên làm gì của người nói
Cách chia :
Vる + ほうがいいです
Vない + ほうがいいです
Vた + ほうがいいです
Sử dụng thể ta khi muốn khuyên nhủ một cách mạnh mẽ, mang tính áp đặt
Ví dụ:
毎日日本語を勉強したほうがいいです。
mainichi nihongo wo benkyoushita houga iidesu.
Mỗi ngày nên học tiếng Nhật.
お菓子をたくさん食べないほうがいいです。
okashi wo takusan tabenai houga iidesu.
Không nên ăn nhiều kẹo.
V/ Adj/ N ( thể thông thường) + かもしれません。
Ý nghĩa : Phải chăng/ có lẽ là/ Không chừng là ~
Cách dùng : Trình bày phán đoán của người nói
Ví dụ :
この答えは正しいかもしれません。
kono kotae ha tadashii kamoshirenai.
Câu trả lời này có lẽ đúng.
Lưu ý : Mẫu câu này thường đi với もしかしたら
もしかしたら二月に卒業できないかもしれない。
moshi kashitara nigatsu ni sotsugyou dekinai kamoshirenai.
Không biết chừng tháng 2 không tốt nghiệp được cũng nên.
きっと/ たぶん + でしょう
Ý nghĩa : Chắc là ~
Cách dùng : Thể hiện phán đoán của người nói tuy nhiên mức độ chắc chắn cao hơn かもしれません
Ví dụ :
明日きっと来るでしょう。
ashita kitto kuru deshou?
Ngày mai chắc chắn sẽ đến chứ?
たぶん雨でしょう。
tabun amedeshou
Chắc là sắp mưa.
Lượng từ で
Cách dùng : biểu thị giới hạn về thời gian, tiền bạc, số lượng cần thiết để 1 việc gì đó được diễn ra.
Ví dụ :
学校まで30分で行けます。
gakkou made 30 pun de ikemasu.
Tôi có thể đến trường trong vòng 30′
4. Tóm tắt Kaiwa bài 32
病気かも しれません。
byouki kamo shire masen.
渡辺: シュミットさん、どう したんですか。元気が ありませんね。
Watanabe: shumitto san, dou shi tan desu ka. genki ga ari masen ne.
シュミット: 最近 体の 調子が よくないんです。
Shumitto: saikin karada no choushi ga yoku nain desu.
シュミット: 時々 頭や 胃が 痛く なるんです。
Shumitto: tokidoki atama ya i ga itaku narun desu.
渡辺: それは いけませんね。病気かも しれませんから、一度 病院で 診て もらった ほうが いいですよ。
Watanabe: sore ha ike masen ne. byouki kamo shire masen kara, ichido byouin de mi te moratta hou ga ii desu yo.
シュミット: ええ、そうですね。
Shumitto: ee, sou desu ne.
……………………………………………………………………………….
渡辺先生、どこが 悪いですか。
Watanabe: sensei, doko ga warui desu ka.
医者特に 悪い ところは ありませんよ。
Isha: tokuni warui tokoro ha ari masen yo.
医者仕事は 忙しいですか。
Isha: shigoto ha isogashii desu ka.
シュミット: ええ。最近 残業が 多いんです。
shumitto ee. saikin zangyou ga ooin desu.
医者働きすぎですね。仕事の ストレスでしょう。
Isha: hatarakisugi desu ne. shigoto no sutoresu desho u.
シュミット: そうですか。
Shumitto: sou desu ka.
医者無理を しない ほうが いいですよ。
Isha: muri wo shi nai hou ga ii desu yo.
医者少し 休みを とって、ゆっくり して ください。
Isha: sukoshi yasumi wo totte, yukkuri shi te kudasai.
シュミット: トはい、わかりました。
Shumitto: hai, wakari mashi ta.
Bài dịch tham khảo:
Có lẽ bị bệnh rồi
Watanabe: Anh Schmidt, anh làm sao thế? Anh không khỏe sao.
Schmidt: Dạo này tình trạng cơ thể tôi không tốt.
Thỉnh thoảng đầu và dạ dày trở nên đau.
Watanabe: Vậy thì không được rồi. Có lẽ anh bị ốm rồi nên anh nên đến khám ở bệnh viện một lần.
Schmidt: Vâng, có lẽ nên vậy.
……………………………………………………………………………….
Watanabe: Bác sĩ, không tốt ở chỗ nào vậy?
Bác sĩ: Không có chỗ nào đặc biệt không tốt cả.
Công việc anh bận rộn sao?
Schmidt: Vâng. Dạo gần đây tôi tăng ca nhiều ạ.
Bác sĩ: Làm việc nhiều quá nhỉ. Có lẽ là do áp lực công việc.
Schmidt: Vậy sao?
Bác sĩ: Anh không nên làm việc quá sức. Hãy nghỉ ngơi một chút và thong thả.
Shmidt: Vâng, tôi hiểu rồi.
Mời các bạn xem phần reshuu tại trang sau