Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 32

5. Hướng dẫn phần Renshuu

Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.

Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ 体に悪いです・たばこを やめます。

⇒ からだに わるいですから、たばこを やめた ほうがいい。
Vì không tốt cho cơ thể, nên hãy bỏ hút thuốc đi

Ví dụ 熱が あります・おふろに 入りません

⇒ 熱が ありますから、おふろに 入らない ほうが いい
Vì bị sốt nên đừng tắm bồn

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1. 牛乳は 体に いいです・毎日飲みます ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]牛乳は 体に いいですから、毎日 飲んだ ほうが いい。Vì sữa bò tốt cho cơ thể, nên hãy uống đều dặn mỗi ngày.[/dapan]

  1.  夏休みは ホテルが 込んで います・早く 予約します ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]夏休みは ホテルが 込んで いますから、早く 予約した ほうが いい。Vì kì nghỉ hè khách sạn sẽ rất đông, nên hãy đặt trước sớm đi.[/dapan]

  1.  もう 遅いです・電話は 書けません ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]もう 遅いですから、電話は 書けない ほうが いい Đã muộn rồi nên đừng gọi điện thoại nữa.[/dapan]

  1.  危ないです・ 遅く 一人で 歩きません ⇒

[dapan title=’đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]危ないですから、 遅く 一人で 歩かない ほうが いい Vì nguy hiểm nên buổi tối không nên ra đường một mình.[/dapan]

Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ きのうから せきが でるんです。(病院へ 行きます)
Tôi bị cảm từ hôm qua

⇒ じゃ、病院へ 行った ほうが いいです。
Vậy thì anh nên tới bệnh viện đi

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.   次の 電車の 乗りたいんです。(急ぎます) ⇒

[dapan]次の 電車の 乗りたいんです。…..じゃ、急いだ ほうが いいです。Tôi muốn lên chuyến tàu tiếp theo. Vậy thì anh phải khẩn trương lên.[/dapan]

2.   隣の うちの 犬が うるさいんです(隣の人に 直接 言います) ⇒

[dapan]隣の うちの 犬が うるさいんです。…..隣の人に 直接 言った ほうが いいです。Con chó nhà hàng xóm phiền quá, Vậy thì hãy nói trực tiếp với người hàng xóm đó.[/dapan]

3.   ちょっと 胃の 調子が 悪いんです(きょうは お酒を 飲みません) ⇒

[dapan]ちょっと 胃の 調子が 悪いんです。…..じゃ、きょうは お酒を 飲まない ほうが いいです。Dạ dày tôi hơi không ổn. Vậy thì hôm nay đừng uống rượu[/dapan]

4.   かぜを ひいて いるんです。(でかけません) ⇒

[dapan]かぜを ひいて いるんです。…..じゃ、でかけない ほうが いいです。Tôi bị cảm rồi. Vây thì đừng ra ngoài nữa.[/dapan]

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

bai32 renshu1

Ví dụ 夕方には

⇒ 夕方には あめが やむでしょう。
Buổi tối chắc là sẽ mưa

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

bai32 renshu2

1.  あしたは ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あしたは 晴れるでしょう。Ngày mai chắc sẽ nắng.[/dapan]

2.  午後は ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]午後は 曇るでしょう。Tối nay chắc sẽ có mây.[/dapan]

3.  あしたの 朝は ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あしたの 朝は 風が ふくでしょう。Sáng mai chắc sẽ có gió.[/dapan]

4.  よるは ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]よるは 雪が 降るでしょう。Tối nay chắc sẽ có tuyết rơi.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với thông tin trên ảnh

Ví dụ : 西の 空が 赤いです・あしたは いい天気 になります。

⇒ 西の 空が 赤いですから、あしたは いい天気 になるでしょう。
Vì bầu trời phía tây rất đỏ, nên chắc mai trời đẹp đây

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  かぜです・ゆくり休んだら、治ります。 ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]かぜですから、ゆくり休んだら、治りでしょう。Vì bị ốm nên nếu cứ thong thả nghỉ ngơi rồi chắc sẽ khỏi thôi.[/dapan]

2.  天気が 悪いです・富士山が 見えません。 ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]天気が 悪いですから、富士山が 見えまない でしょう。Vì thời tiết xấu nên chắc không thể ngắm núi Phú Sĩ đâu.[/dapan]

3.  駅の前に デパートができました・町は にぎやかに なります ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]駅の前に デパートが できましたから、町は にぎやかに なる でしょう。Vì trung tâm thương mại mới được xây xogn ở trước nhà ga nên thị trấn chắc hẳn sẽ náo nhiệt lắm.[/dapan]

4. 午後は 会議です・部長は 忙しいです ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]午後は 会議ですから、部長は 忙しい でしょう。Chiều tối có cuộc họp nên chắc là trưởng phòng bận lắm.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 駅まで 30分で 行けますか。(ええ、きょうは 道が すいて います)
Tôi có thể tới nhà ga trong 30 phút không?

⇒ ええ、きょうは 道が すいて いますから、たぶん いける でしょう。
Vâng, hôm nay đường vắng nên chắc chắn là có thể đó.

Ví dụ : この パソコンの ねだんは もう 少し 待ったら、 安くなりますか。
Nếu chờ thêm chút nhữa thì giá cái máy tính này có rẻ hơn không?

⇒ いいえ、新しい 製品ですから、たぶん 安く ならないでしょう。
Không đâu, vì nó là hàng mới nên chắc không rẻ hơn đâu

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  彼女は 道が わかりますか(ええ、地図を 持っています) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]彼女は 道が わかりますか。……ええ、地図を 持っていますから、たぶん わかるでしょう。Cô ấy có biết đường không? Vâng, vì có bản đồ nên chắc cô ấy biết đường.[/dapan]

2.  3万円で ビデオが 買えますか(ええ、安く なっています) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]3万円で ビデオが 買えますか。……ええ、安く なっていますから、たぶん 買えるでしょう。Có thể mua đầu video với 3 vạn yên không? Vâng, vì nó rẻ rồi nên chắc chắn có thể mua được.[/dapan]

3.  彼は パーティに 来ますか(いいえ、忙しいです) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]彼は パーティに 来ますか。……いいえ、忙しいですから、たぶん 来ないでしょう。Anh ấy có tới bữa tiệc không? Không, vì bận nên chắc anh ấy không đến đâu.[/dapan]

4.  山田さんは その話を 知っていますか(いいえ、先週 出張でした) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]山田さんは その話を 知っていますか。……いいえ、先週 出張でしたから、 たぶん しらないでしょう。Anh Yamada có biết việc này không? Không, anh ấy đi công tác tuần trước, nên chắc không biết đâu.[/dapan]

Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : 電話を かけるんですか。(約束の 時間に 間に 合いません)
Bạn gọi điện thoại đấy à?

⇒ ええ、約束の 時間に 間に 合わないかも しれませんから。
Vâng, vì chắc là không kịp giờ hẹn rồi.

Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới

1.  コートを 持って 行くんですか( 寒く なります) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]コートを 持って 行くんですか。……….ええ、 寒く なるかも しれません。Bạn mang áo khoác đấy à? Vâng, vì có lẽ đến tối trời sẽ trở lạnh.[/dapan]

2.  車で 行かないんですか(駐車場が ありません) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]車で 行かないんですか。……….ええ、夜駐車場が ないかも しれません。Bạn không đi bằng oto à ? Vâng, vì có lẽ không có bãi đỗ xe .[/dapan]

3.  バス旅行の 時は 薬を 飲むんですか(気分が 悪くなります) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]バス旅行の 時は 薬を 飲むんですか。……….ええ、気分が 悪く なるかも しれません。Bạn uống thuốc khi đi du lịch bằng xe bus thế? Vâng, vì có lẽ tôi sẽ cảm thấy không ổn.[/dapan]

4.  タクシーを 予約し おくんですか。( タクシーが ありません) ⇒

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]タクシーを 予約し おくんですか。……….ええ、 タクシーが ないかも しれません。Bạn đặt sẵn taxi đấy à? Vâng, vì có lẽ buổi sáng sẽ không có taxi.[/dapan]

Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 32, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *