Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 38

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  本を読むのが好きですか。
Hon o yomu no ga suki desuka.
Bạn có thích đọc sách không?

2. お母さんは料理を作るのが上手ですか。
Okaasan wa ryouri o tsukuru no ga jouzu desuka.
Mẹ bạn có giỏi nấu ăn không?

3. 日本で生活するのは大変だと思いますか。
Nihon de seikatsu suru no wa taihen da to omoimasuka.
Bạn có nghĩ việc sống ở Nhật là vất vả không?

4. 自動販売機でも切手が買えるのを知っていますか。
Jidou hanbaiki demo kitte ga kaeru no o shitte imasuka.
Bạn có biết có thể mua tem ở máy bán hàng tự động không?

5. 日本語の勉強を始めたのはいつですか。
Nihongo no benkyou o hajimeta no wa itsu desuka.
Bạn bắt đầu học tiếng Nhật vào lúc nào vậy?

Đáp án tham khảo :

1. はい、好きです。
Hai, suki desu.
Vâng, tôi thích.

2. はい、上手です。
Hai, jouzu desu.
Vâng, mẹ tôi giỏi nấu ăn.

3. はい、大変だと思います。
Hai, taihen da to omoimasu.
Vâng, tôi nghĩ là khá vất vả đấy.

4. いいえ、知りませんでした。
Iie, shirimasendeshita.
Không, tôi không biết.

5. 去年の3月です。
Kyonen no sangatsu desu.
Vào tháng 3 năm ngoái.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

: あのう、これ、クリーニングお願いします。
À, nhờ anh giặt cái này cho tôi.

:はい。コートですね。
Vâng. Là áo khoác nhỉ.

:あしたの夕方までにできますか。
Có thể giặt xong trước chiều mai không ạ?

:うーん、ちょっと...。あさってなら、できますが...。
Ừm, cái đó có hơi…. Tôi có thể giặt xong vào ngày mốt…

★ あしたまでにコートをクリーニングするのは無理です。
★ Không thể giặt xong áo khoác trước ngày mai.

Đáp án:(〇)

2.

: 渡辺さん、みんなでカラオケに行くんですが、いっしょに行きませんか。
Chị Watanabe, mọi người sẽ đi hát karaoke, chị cũng cùng đi chứ?

:カラオケですか...。
Karaoke à…

:嫌いですか。
Chị không thích sao?

:いえ、歌を聞くのは好きなんですが、自分で歌うのはちょっと...。
Không phải, tôi rất thích nghe hát, nhưng còn hát thì có hơi….

★ 渡辺さんはカラオケで歌うのが好きじゃありません。
★ Chị Watanabe không thích không thích hát karaoke.

Đáp án:(〇)

3.

: カリナさん、映画を見に行きませんか。
Karina, cùng đi xem phim không?

: きょうはちょっと...。あした試験がありますから。
Hôm nay thì có hơi…. Vì ngày mai tớ có kiểm tra.

:えっ、あした試験があるんですか。
Hả, ngày mai có kiểm tra à?

:ええ。教室の予定表に書いてありましたよ。
Ừ. Có viết trên lịch trong lớp học đấy.

:大変だ。
Nguy rồi.

★ 男の学生はあした試験があるのを知りませんでした。
★  Cậu học sinh nam không biết ngày mai có kiểm tra.

Đáp án(〇)

4.

:鈴木さん、はい、テープ。
Anh Suzuki, cuộn băng đây ạ.

:ありがとう。あれ?これ、60分のテープですね。わたしが頼んだのは、90分のテープなんですが。
Cảm ơn cô. Ủa? Cái này là cuộn băng 60 phút mà nhỉ. Cái tôi yêu cầu là cuộn băng 90 phút mà.

:あ、すみません。まちがえました。
A, xin lỗi anh. Tôi đã lấy nhầm rồi.

★ 男の人が欲しかったのは90分のテープです。
★ Cuộn băng mà người đàn ông muốn là cuộn băng 90 phút.

Đáp án:(〇)

5.

: 田中さん、もうレポート、出した?
Tanaka, cậu đã nộp báo cáo chưa đấy?

:あ、いけない。
A, không xong rồi.

:書いていないの?
Cậu chưa viết nữa à?

:書いたんだけど、出すのを忘れたよ。
Tớ viết rồi, nhưng lại quên nộp mất rồi.

★ 男の人はレポートを書くのを忘れました。
★ Người đàn ông đã quên viết báo cáo.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Hoàn thành câu

「わたしは 暇な とき よく 山に 登ります。」
Tôi thường đi leo núi vào những lúc rảnh rỗi.
⇒ わたしは 山に 登るのが 好きです。
Tôi thích leo núi.

1. 「この ケーキ、田中さんが 作ったんですか。おいしいですね。」
⇒ 田中さんは(   )のが 上手です。

[dapan]田中さんは(ケーキを作る)のが 上手です。Tanaka giỏi làm bánh.[/dapan]

2. 「これ、山田さんの レポートですか。名前が 書いて ありませんよ。」
⇒ 山田さんは レポートに(   )のを 忘れました。

[dapan]山田さんは レポートに(名前を書く)のを 忘れました。Yamada đã quên ghi tên lên báo cáo.[/dapan]

3. 「池田さん、これは 古い 電話番号です。パワー電気の 番号は 先月 変わりましたよ。」
⇒ 池田さんは(   )のを 知りませんでした。

[dapan]池田さんは(パワー電気の電話番号が変わった)のを 知りませんでした。Ikeda không biết số điện thoại của Điện lực Power đã đổi rồi.[/dapan]

4. 「この 、重いですね。一人では 持てませんね。」
⇒ 一人で(   )のは 無理です。

[dapan]一人で(この箱を持つ)のは 無理です。Mang cái hộp này một mình là không thể.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu với từ trong ngoặc

Ví dụ : あなたが 車を 運転して いたんですか。(
Anh đã lái xe à?
...いいえ。運転して いたのは 妻です。
Không. Là vợ tôi lái.

1. 店は 昼が いちばん 忙しいんですか。(夕方)
...いいえ。(   )。

[dapan]いいえ。(いちばん 忙しいのは 夕方です)。Không. Bận nhất là vào buổi chiều.[/dapan]

2. 木村さんは 東京で 生まれたんですか。(九州)
...いいえ。(   )。

[dapan]いいえ。(生まれたのは 九州です)。Không. Nơi Kimura sinh ra là ở Kyushu.[/dapan]

3. ほかに 何か とられましたか。(財布だけ)
...いいえ。(   )。

[dapan]いいえ。(とられたのは 財布だけです)。Không. Tôi chỉ bị lấy mất ví thôi.[/dapan]

4. 中国語と 韓国語と タイ語が 話せるんですか。(中国語だけ)
...いいえ。(   )。

[dapan]いいえ。(話せるのは 中国語だけです)。Không. Tôi chỉ có thể nói được tiếng Trung thôi.[/dapan]

Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp

Ví dụ : 子ども(  )生まれます。
⇒ 子ども(が)生まれます。
Đứa trẻ được sinh ra.

1.  遅くまで 仕事を するの(  )体に よくないです。

[dapan] 遅くまで 仕事を するの(は)体に よくないです。Làm việc đến tận khuya không tốt cho cơ thể.[/dapan]

2. カメラを 持って 来るの(  )忘れました。

[dapan]カメラを 持って 来るの(を)忘れました。Tôi quên mang máy ảnh đến rồi.[/dapan]

3. わたしは サッカーを 見るの(  )好きです。

[dapan]わたしは サッカーを 見るの(が)好きです。 Tôi thích xem bóng đá.[/dapan]

4. わたしが 初めて 日本へ 来たの(  )5年まえです。

[dapan]わたしが 初めて 日本へ 来たの(は)5年まえです。Lần đầu tiên tôi đến Nhật là vào 5 năm trước.[/dapan]

Bài tập 6: Chọn từ thích hợp

Ví dụ : わたしの 趣味は 世界の 切手を 集める(の、こと)です。
Sở thích của tôi là sưu tập các con tem trên thế giới.

1. 課長に 連絡した(の、こと)は おとといです。

[dapan]課長に 連絡した(の)は おとといです。Tôi đã liên lạc với tổ trưởng vào hôm kia.[/dapan]

2. 鈴木さんは ベトナム語を 話す(の、こと)が できます。

[dapan]鈴木さんは ベトナム語を 話す(こと)が できます。Suzuki có thể nói tiếng Việt.[/dapan]

3. 封筒に 自分の 名前を 書く(の、こと)を 忘れました。

[dapan]封筒に 自分の 名前を 書く(の)を 忘れました。 Tôi đã quên viết tên mình lên phong bì.[/dapan]

4. わたしは 母に しかられた(の、こと)が ありません。

[dapan]わたしは 母に しかられた(こと)が ありません。Tôi chưa từng bị mẹ mắng.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai

Mondai 7 - 38

1.(  )しずかと あすかは 顔も 性格も 似て います。

2.(  )しずかは 外国の 小説を 読むのが 好きです。

3.(  )あすかは おとなしい 女の 子です。

4.(  )欲しいと 思ったら、すぐ 買うのは あすかです。

Bản dịch tham khảo và đáp án

Shizuka và Asuka.

Shizuka và Asuka là hai chị em song sinh. Hiện tại đang là học sinh lớp 5. Khuôn mặt của hai bé thật sự rất giống nhau, nhưng tính tình lại khác nhau.

Cô chị Shizuka thì trầm lặng hiền lành. Cô bé thích đọc sách và chăm sóc cún. Đặc biệt cô bé rất thích tiểu thuyết nước ngoài, cứ mỗi khi đọc sách là cô bé lại quên cả thời gian.

Cô em Asuka lại rất thích rong chơi ở ngoài. Kiểm tra lúc nào cũng được có khoảng 50 điểm, nhưng lại chạy nhanh nhất lớp. Và dù có cãi nhau với con trai cũng không bị thua.

Khi mua một cái gì đó, người sẽ suy nghĩ kỹ rồi mới mua là Shizuka. Còn với Asuka, chỉ cần thấy thích là cô bé sẽ mua ngay bất kể món đồ đó là gì.

Hai người được sinh ra từ cùng một cha mẹ, vào cùng một ngày và sống trong cùng một ngôi nhà lại có tính tình khác nhau như vậy, thật là kỳ lạ.

Câu hỏi: 

  1. Shizuka và Asuka giống nhau về cả khuôn mặt lẫn tính cách(✖)
  2. Shizuka thích đọc tiểu thuyết nước ngoài(〇)
  3. Asuka là một bé gái trầm lặng(✖)
  4. Người mà nếu như muốn có cái gì thì sẽ mua nó ngay lập tức là Asuka(〇)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 38. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 39. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *