Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 4

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn các bài luyện nghe Tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 4

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 4

Bài 4 : 来週の木曜日はわたしの誕生日です。(raishuu no mokuyoubi wa watashi no tanjoubi desu) : Thứ 5 tuần sau là sinh nhật tôi.

Mục lục :

1. 絵と合っている会話に〇、ちがうものに✕をつけてください。
E to atte iru kaiwa ni 〇, chigau mono ni ✕ wo tsukete kudasai.
Điền 〇 nếu đoạn hội thoại có nội dung tương ứng với mỗi hình dưới đây, nếu sai điền ✕

luyen nghe tieng nhat co ban 4.1

Script và đáp án


A:何時ですか。
B:9時です。
A : nanji desuka.
B : kuji desu.
A : Mấy giờ rồi ạ?
B : 9 giờ rồi.


A:、何時ですか。
B:、1時10分前です。
A : ima, nanji desuka.
B : ima, ichiji juppun mae desu.
A : Bây giờ là mấy giờ rồi ạ?
B : Giờ là 1 giờ kém 10 phút.


A:何時ですか。
B:11時5分すぎです。
A : nanji desuka.
B : juuichiji gofun sugi desu.
A : Mấy giờ rồi ạ?
B : 11 giờ 5 phút hơn ạ.


A:、何時ですか。
B:4時半です。
A : ima, nanji desuka.
B : yojihan desu.
A : Bây giờ là mấy giờ rồi ạ?
B : 4 giờ rưỡi ạ.


A:すみません、、何時ですか。
B:ええと、、7時21分です。
A:じゃ、次のバスは7時24分ですね。
A : sumimasen, ima, nanji desuka.
B : eeto, ima, shichiji nijuuippun desu.
A : ja, tsugi no basu wa shichiji nijuuyonpun desu ne.
A : Xin cho hỏi bây giờ là mấy giờ rồi ạ?
B : À, bây giờ là 7 giờ 21 phút ạ.
A : Vậy chuyến xe buýt tiếp theo là vào 7 giờ 24 phút nhỉ.

Đáp án

1-✕    2-〇   3-✕    4-〇

2. カレンダーと合っている会話に〇、ちがうものに✕をつけてください。今日は4月19日、金曜日です。
Karendaa to atte iru kaiwa ni 〇, chigau mono ni ✕ wo tsukete kudasai. Kyou wa shigatsu juukunichi, kinyoubi desu.
Nhìn tờ lịch dưới đây, điền 〇 với câu trả lời đúng và điền ✕ với câu trả lời sai trong đoạn hội thoại sau. Hôm nay là thứ 6, ngày 19 tháng 4.

luyen nghe tieng nhat co ban 4.2

(✕) ①( ) ②( ) ③( ) ④( ) ⑤( ) ⑥( )

 

Script và đáp án


A:あしたは日曜日ですか。
B:はい、あしたは日曜日です。
A : ashita wa nichiyoubi desuka.
B : hai, ashita wa nichiyoubi desu.
A : Mai là chủ nhật à?
B : Đúng vậy, mai là chủ nhật.


A:あしたは何日ですか。
B:あしたは4月20日です。
A : ashita wa nannichi desuka.
B : ashita wa shigatsu hatsuka desu.
A : Mai là ngày mấy?
B : Mai là ngày 20 tháng 4.


A:今月は何月ですか。
B:5月です。
A : kongetsu wa nangatsu desuka.
B : gogatsu desu.
A : Tháng này là tháng mấy?
B : Là tháng 5.


A:きのうは何曜日でしたか。
B:きのうは土曜日でした。
A : kinou wa nan’youbi deshitaka.
B : kinou wa doyoubi deshita.
A : Hôm qua là thứ mấy?
B : Hôm qua là thứ 7.


A:先月は何月でしたか。
B:3月でした。
A : sengetsu wa nangatsu deshitaka.
B : sangatsu deshita.
A : Tháng trước là tháng mấy?
B : Là tháng 3.


A:来週の火曜日は何日ですか。
B:来週の火曜日は23日です。
A : raishuu no kayoubi wa nannichi desuka.
B : raishuu no kayoubi wa nijuusannichi desu.
A : Thứ 3 tuần sau là ngày mấy?
B : Thứ 3 tuần sau là ngày 23.


A:あさっては何曜日ですか。
B:あさっては水曜日です。
A : asatte wa nan’youbi desuka.
B : asatte wa suiyoubi desu.
A : Mốt là thứ mấy?
B : Mốt là thứ tư.

Đáp án

1-〇    2-✕    3-✕    4-〇    5-〇    6-✕

3. 図書館の案内を見て、正しい会話に〇、正しくないものに✕をつけてください。
Toshokan no annai wo mite, tadashii kaiwa ni 〇, tadashikunai mono ni ✕ wo tsukete kudasai.
Nhìn chỉ dẫn trong thư viện dưới đây, điền 〇 với câu trả lời đúng và điền ✕ với câu trả lời không đúng trong đoạn hội thoại sau.

luyen nghe tieng nhat co ban 4.3

(✕) ①( ) ②( ) ③( )

Script và đáp án


A:図書館は何時からですか。
B:6時30分からです。
A : toshokan wa nanji kara desuka.
B : rokuji sanjuppun kara desu.
A : Thư viện mở từ mấy giờ vậy?
B : Mở từ 6 giờ 30 phút.


A:月曜日はお休みですか。
B:いいえ、お休みではありません。お休みは日曜日です。
A : getsuyoubi wa oyasumi desuka.
B : iie, oyasumi dewa arimasen. Oyasumi wa nichiyoubi desu.
A : Thứ 2 là ngày nghỉ phải không?
B : Không phải. Ngày nghỉ vào là chủ nhật.


A:日曜日は何時から何時までですか。
B:、9時半から午後4時までです。
A : nichiyoubi wa nanji kara nanji made desuka.
B : asa, kujihan kara gogo yoji made desu.
A : Chủ nhật thư viện mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ vậy?
B : Mở cửa từ 9 giờ rưỡi sáng đến 4 giờ chiều.


A:火曜日も午後4時までですか。
B:いいえ、火曜日は午後5時までです。
A : kayoubi mo gogo yoji made desuka.
B : iie, kayoubi wa gogo goji made desu.
A : Vào thứ 3 thư viện cũng mở cửa đến 4 giờ chiều luôn à?
B : Không, vào thứ 3 mở cửa đến 5 giờ chiều ạ.

Đáp án

1-✕    2-〇    3-〇

4. まり子さんの誕生日はいつですか。カレンダーを見ながら会話を聞いて答えてください。
Mariko-san no tanjoubi wa itsu desuka. Karendaa wo minagara kaiwa wo kiite kotaete kudasai.
Sinh nhật của Mariko là khi nào? Nhìn tờ lịch dưới đây và lắng nghe đoạn hội thoại, sau đó viết câu trả lời vào chỗ trống.

luyen nghe tieng nhat co ban 4.4 1

もう一度会話を聞いて、質問に答えてください。はじめに少し質問を読んでください。
Mouichido kaiwa wo kiite, shitsumon ni kotaete kudasai. Hajimeni sukoshi shitsumon wo yonde kudasai.
Nghe lại đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi. Trước hết hãy đọc qua các câu hỏi dưới đây.

luyen nghe tieng nhat co ban 4.4 2

 

Script và đáp án

:ええと、今日は何日ですか。
otoko : eeto, kyou wa nannichi desuka.
Người đàn ông : Hôm nay là ngày mấy thế?

:今日は4月28日ですよ。
onna : kyou wa shigatsu nijuuhachinichi desu yo.
Người phụ nữ : Hôm nay là ngày 28 tháng 4 đấy.

:ええっ、それじゃ来週は5月ですね。
otoko : ee-, soreja raishuu wa gogatsu desu ne.
Người đàn ông : Ểh, vậy tuần sau là tháng 5 rồi nhỉ.

:あっ、来週の木曜日はわたしの誕生日です。
onna : a-, raishuu no mokuyoubi wa watashi no tanjoubi desu.
Người phụ nữ : À, thứ 5 tuần sau là sinh nhật em đó.

:へえ、まり子さんの誕生日は「子どもの日」ですね。
otoko : hee, Mariko-san no tanjoubi wa “kodomo no hi” desu ne.
Người đàn ông : Ồ, sinh nhật của Mariko là vào “ngày trẻ em” luôn nhỉ.

:ええ。来週から二十歳です。
onna : ee. Raishuu kara hatachi desu.
Người phụ nữ : Ừm. Từ tuần sau là em được 20 tuổi rồi.

:そうですか。もう子どもじゃなくて、おとなですね。おめでとう。
otoko : soudesuka. Mou kodomo janakute, otona desu ne. Omedetou.
Người đàn ông : Vậy à. Thế là thành người lớn rồi nhỉ, không còn là trẻ con nữa rồi. Chúc mừng em.

Đáp án

5月5日(子どもの日)

①19さい

②4がつ

5. 数字とひらがなで書いてください。
Suuji to hiragana de kaite kudasai.
Điền số và hiragana vào chỗ trống.

luyen nghe tieng nhat co ban 4.5

Script và đáp án

今日は 5がつ3か、「憲法記念日」です。 きょうからあさってまでお休みです。あさっては「こどものひ」です。せんげつの29にちもお休みでした。「みどりのひ」でした。
Kyou wa gogatsu mikka, “kenpoukinenbi” desu. Kyou kara asatte made oyasumi desu. Asatte wa “kodomo no hi” desu. Sengetsu no nijuukunichi mo oyasumi deshita. “Midori no hi” deshita.
Hôm nay là ngày 3 tháng 5, là “Ngày kỉ niệm hiến pháp”. Từ hôm nay đến ngày mốt là ngày nghỉ. Ngày mốt là “ngày trẻ em”. Ngày 29 tháng trước cũng là ngày nghỉ. Đó là “ngày xanh”.

Trên đây là nội dung bài viết : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 4. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *