Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 49

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu với các bạn các bài luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 49.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 49

Bài 49: Bài tập tổng hợp (1)

1. 〇はどんな意味?
Dấu tròn có ý nghĩa gì?

a. 会話を聞く前にやってください。
Trước khi nghe đoạn hội thoại, hãy trả lời các câu hỏi sau.

① あなたの国では答えが正しいとき、どんなマークを使っていますか。

② 日本では答えが正しいとき、どんなマークを使っていますか。

b. 会話を聞いてください。次に a ~ f の文を聞いて、会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら✕をつけてください。
Nghe đoạn hội thoại và các câu từ a đến f. Nếu đúng thì đánh dấu 〇, sai thì đánh dấu ✕.

luyen nghe tieng nhat co ban 49.1

a(  )  b(  )  c(  )  d(  )  e(  )

Script và đáp án

A: 先生、質問があるんですが。
sensei, shitsumon ga aru n desu ga.
A: Thưa thầy, em có câu hỏi ạ.

B: はい、何でしょうか。
hai, nani deshou ka.
B: Ừ, là gì thế?

A: あの、日本では、テストや宿題を書いたとき、先生は正しい答えには〇を書きますね。私の国では、答えを間違えた時、先生が〇を書いて返してくれるんです。はじめのころ、わたしは正しい答えを書いたのに、〇がついていたので、どうしてかなあと思いました。
ano, Nihon de wa, tesuto ya shukudai wo kaita toki, sensei wa tadashii kotae ni wa maru wo kakimasu ne. watashi no kuni de wa, kotae wo machigaeta toki, sensei ga maru wo kaite kaeshitekurerun desu. hajime no koro, watashi wa tadashii kotae wo kaita noni, maru ga tsuiteita node, doushite ka naa to omoimashita.
A: Ở Nhật, khi học sinh làm bài kiểm tra hay bài tập thì giáo viên sẽ đánh dấu tròn vào đáp án đúng. Ở nước em thì khi học sinh làm sai, giáo viên sẽ viết dấu tròn lại cho học sinh. Ban đầu khi em viết đáp án đúng mà lại thấy có dấu tròn thì phân vân vì sao lại thế.

B: そうですか。あなたの国では、答えを間違えた時、〇がつくんですか。
sou desu ka. anata no kuni de wa, kotae o machigaeta toki, maru ga tsukun desu ka.
B: Vậy à. Ở quốc gia của em thì đáp án sai sẽ bị đánh dấu tròn sao?

A: ええ。日本では正しいときに、どうして〇を使うんでしょうか。
ee. Nihon de wa tadashii tokini, doushite maru o tsukau n deshou ka.
A: Vâng. Tại sao ở Nhật thì người ta dùng dấu tròn cho những đáp án đúng vậy ạ?

B: そうですね。〇は、昔から太陽とか、お日様を表していました。〇の形を見てください。太陽と同じでしょう。〇は世界中で太陽の意味で、使われているんですね。
sou desu ne. maru wa, mukashi kara taiyou toka, ohisama o arawashiteimashita. maru no katachi o mite kudasai. taiyou to onaji deshou. maru wa sekaijuu de taiyou no imi de, tsukawareteiru n desu ne.
B: Từ xa xưa, dấu tròn là biểu tượng cho mặt trời hay thần mặt trời. Em nhìn dấu tròn mà xem. Giống với mặt trời đúng không. Hình ảnh dấu tròn biểu tượng cho mặt trời cũng được sử dụng trên khắp thế giới.

A: そういえば、子供の絵を見ると、太陽を〇でかいていますね。
sou ieba, kodomo no e o miru to, taiyou o maru dekaiteimasu ne.
A: Em nhớ ra là trong bức tranh của trẻ con thì hay vẽ mặt trời là hình tròn.

B: そうでしょう。〇は太陽やそれから、宇宙を表します。それで、〇は全部とか全体とかいう意味になりました。
sou deshou. maru wa taiyou ya sore kara, uchuu o arawashimasu. sorede, maru wa zenbu toka zentai tokaiu imi ni narimashita.
B: Đúng vậy. Dấu tròn biểu thị cho mặt trời và trái đất. Do thế, dấu tròn mang ý nghĩa của sự vẹn toàn.

A: ええ。
ee.
A: Vâng.

B: それから、仏教では、白い紙に〇を書く練習をして、気持ちが静かな状態になるようにしました。〇がきれいにかけた時は、心が落ち着いて、いい状態になっていると考えられてきました。それで、〇がOK、正しいという意味になったとも言われています。
sore kara, bukkyou de wa, shiroi kami ni maru o kaku renshuu o shite, kimochi ga shizukana joutai ni naru you ni shimashita. maru ga kirei ni kaketa toki wa, kokoro ga ochitsuite, ii joutai ni natteiru to kangaeraretekimashita. sorede, maru ga Ok, tadashii toiu imi ni natta to mo iwareteimasu.
B: Thêm đó, trong Phật giáo, tâm ta có thể thanh tịnh khi luyện tập viết dấu tròn lên tờ giấy trắng. Khi có thể vẽ được một hình tròn hoàn hoàn, trái tim ta tĩnh lặng, trạng thái bình thản. Do vậy, người ta cho rằng dấu tròn có nghĩa là OK.

A: そうですか。おもしろいですね。
sou desu ka. omoshiroi desu ne.
A: Ra là thế. Thật là thú vị.

〇か✕か書いてください。
Đánh dấu 〇 hoặc ✕ với các câu sau đây.

a. 〇は世界中で太陽という意味で使われています。
maru ha sekaichuu de taiyou toiu imi de tsukawareteimasu.
Dấu tròn được sử dụng với ý nghĩa là mặt trời trên toàn thế giới.

b. 〇は世界中で正しいという意味で使われています。
maru wa sekaichuu de tadashii toiu imi de tsukawareteimasu.
Dấu tròn được sử dụng với ý nghĩa là đúng trên toàn thế giới.

c. 〇は世界中で大きいという意味で使われています。
maru wa sekaichuu de ookii toiu imi de tsukawareteimasu.
Dấu tròn được sử dụng với ý nghĩa là to lớn trên toàn thế giới.

d. 心が落ち着いて、いい状態の時に、〇がきれいに書けます。
kokoro ga ochitsuite, ii joutai no tokini, ga kirei ni kakemasu.
Khi trái tim tĩnh lặng, tâm trí bình thản thì có thể viết ra một dấu tròn đẹp.

e. 仏教では楽しいときとか、嬉しいときに、〇を書きます。
bukkyou de wa tanoshii toki toka, ureshii tokini, o kakimasu.
Trong Phật giáo, khi người ta vui vẻ hay hạnh phúc thì sẽ vẽ dấu tròn.

f. 仏教では気持ちが静かな状態になるように〇を書く練習をします。
bukkyou de wa kimochi ga shizukana joutai ni naru youni o kaku renshuu o shimasu.
Trong Phật giáo, để tâm trạng có thể bình lặng, người ta tập vẽ dấu tròn.

a. 〇 b. ✕ c. ✕ d. 〇 e. ✕ f. 〇

2. やってみましょう
Hãy làm thử.

次の話をよく聞いてやってみてください。
Nghe các đoạn văn sau và hãy thử làm theo.

luyen nghe tieng nhat co ban 49.2 1 luyen nghe tieng nhat co ban 49.2 2

Script
  1. あなたは自分の名前を書くことができますか。だれでも「もちろん、そんなことは簡単だ。」と答えるでしょう。では、紙と鉛筆を机の上に置いてください。そして、鉛筆を持って、鉛筆を持った手と同じ方の足をぐるぐる回しながら、名前を書いてください。足は必ず丸を書くように動かさなければなりません。途中で足を止めてはいけません。名前を書いている間はずっと回していてください。ここで、テープを止めてやってみてください。

どうですか。うまく名前が書けましたか。

anata wa jibun no namae o kaku koto ga dekimasu ka. dare demo”mochiron, sonna koto wa kantan da” to kotaeru deshou. de wa, kami to enpitsu o tsukue no ueni oite kudasai. soshite, enpitsu o motte, enpitsu o motta te to onaji hou no ashi o guruguru mawashi nagara, namae o kaite kudasai. ashi wa kanarazu maru o kaku youni ugokasanakereba narimasen. tochuu de ashi o tomete wa ikemasen. namae o kaiteiru ma wa zutto mawashiteite kudasai. koko de, teepu o tomete yattemite kudasai.

dou desu ka. umaku namae ga kakemashita ka.

Bạn có thể viết được tên của mình không? Dù là bất kỳ ai cũng sẽ trả lời “Dĩ nhiên, việc này đơn giản mà”. Vậy nên, hãy đặt giấy và bút chì lên trên bàn. Sau đó cầm bút chì lên, xoay chân cùng bên với tay cầm bút và viết tên mình. Chân bắt buộc phải di chuyển theo hình tròn. Không được dừng chân lại giữa chừng. Hãy liên tục xoay trong suốt lúc viết tên. Bây giờ, hãy dừng đoạn băng này lại và làm thử xem.

Thế nào? Bạn có viết được tên mình không?

  1. 友達と向かい合って座ってください。友達に鉛筆かボールペンを持たせて、あなたが持っているノートに字を書かせましょう。でも、友達は手を動かしてはいけません。あなたがノートを動かして、字を書かせるのです。では、やってみましょう。絵のようにひらがなの「る」を書いてみましょう。ここで、テープを止めてやってみてください。

どうですか。うまく書けましたか。あなたの方から見ると字が反対なので、難しいでしょうか。でも、これが簡単なのです。あなたが自分でその字を書くようにノートを動かせばいいのです。「そ」「り」「く」なども書いてみてください。

tomodachi to mukaiatte suwatte kudasai. tomodachi ni enpitsu ka booru o nobe o motasete, anata ga motteiru nooto ni ji o kakasemashou. demo, tomodachi wa te o ugokashite wa ikemasen. anata ga nooto o ugokashite, ji o kakaseru no desu. de wa, yattemimashou. e no youni hiragana no “ru” o kaitemimashou. koko de, teepu o tomete yattemite kudasai.

dou desu ka. umaku kakemashita ka. anata no hou kara miru to ji ga hantaina node, muzukashii deshou ka. demo, kore ga kantanna no desu. anata ga jibun de sono ji o kaku youni nooto o ugokaseba ii no desu. “so” “ri” “ku” nado mo kaitemite kudasai.

Hãy ngồi đối diện với bạn của mình. Để bạn cầm bút chì hoặc bút bi viết chữ lên cuốn vở cầm theo. Nhưng người bạn đó không được cử động tay của mình. Bạn di chuyển cuốn vở để người bạn đó viết chữ. Giờ hãy làm thử nào. Hãy viết ra chữ 「る」bằng Hiragana như tranh. Dừng cuốn băng lại và làm thử đi.

Thế nào? Bạn có viết được không? Từ phía của bạn thì chữ sẽ ngược lại nên khó lắm đúng không? Nhưng mà, nó lại rất đơn giản. Bạn chỉ cần di chuyển cuốn vở như cách bạn vẫn viết thôi. Thử viết các chữ 「そ」「り」「く」xem sao.

Trên đây là nội dung bài viết: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 49. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *