Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 44

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu với các bạn các bài luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 44.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 44

Bài 44: Tôi đang định gọi điện.

1. 次の会話を聞いてください。次に文を言います。その文が会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら✕をつけてください。
Nghe đoạn hội thoại và các câu văn sau. Đánh dấu 〇 vào câu đúng, ✕ vào câu sai.

( ✕ )

①(   )

②(   )

③(   )

④(   )

Script và đáp án

 :ああ、おなかすいた。何か食べるものないかな。
otoko aa, onaka suita. nani ka taberu mono nai ka na.
Nam: A, đói quá. Không có gì để ăn nhỉ.

:え?さっき朝ご飯を食べたばかりなのに。
onna e? sakki asa gohan o tabeta bakari na noni. otoko no hito wa asa kara nani mo tabeteimasen.
Nữ: Ế? Anh mới ăn bữa sáng lúc nãy mà.

[男の人は朝から何も食べていません。]
otoko no hito wa asa kara nani mo tabete imasen.
Người đàn ông không ăn gì từ sáng.

① :中村君、もう書類できた?
otoko Nakamura kun, mou shorui dekita?
Nam: Nakamura, đã xong tài liệu chưa?

:すみません、今書いているところです。
onna sumimasen, ima kaiteiru tokoro desu.
Nữ: Xin lỗi, tôi vẫn đang viết.

[女の人はまだ書類ができていません。]
onna no hito wa mada shorui ga dekiteimasen.
Người phụ nữ vẫn chưa làm xong tài liệu.

② :ただいま!ただいま!おかしいな、だれもいないのかな?
otoko tadaima! tadaima! okashii na, dare mo inai no ka na?
Nam: Anh về rồi. Lạ nhỉ. Không có ai ở nhà à?

:あ、すみません。、電話中だったの。
onna a, sumimasen. ima, denwachuu datta no.
Nữ: A, xin lỗi. Em đang nghe điện thoại.

:また、電話で長話してたんだろう。
otoko mata, denwa de nagabanashi shiteta n darou.
Nam: Lại đang nấu cháo điện thoại à?

[ご主人が帰ってきたとき、女の人は電話をするところでした。]
go shujin ga kaettekita toki, onna no hito wa denwa o suru tokoro deshita.
Khi người chồng về nhà, người phụ nữ đang định gọi điện thoại.

③ :おかしいな、あの本どこに置いたかな。後で読もうと思って。ええと…。
otoko okashii na, ano hon doko ni oita ka na. atode yomou to omotte. Eeto
Nam: Lạ nhỉ. Cuốn sách đó đặt ở đâu nhỉ. Tôi định để đọc sau mà…

:さっき、お風呂に入るところだったでしょ。きっとお風呂場のそばですよ。
onna sakki, o furo ni hairu tokoro datta desho. kitto o furoba no soba desu yo.
Nữ: Lúc nãy anh định vào phòng tắm đúng không? Chắc nó ở cạnh bồn tắm đó.

[男の人はお風呂に入る前にどこかに本を置きました。そして、忘れてしまいました。]
otoko no hito wa o furo ni hairu mae ni doko ka ni hon o okimashita. soshite, wasurete shimaimashita.
Trước khi vào bồn tắm, người đàn ông đã đặt sách ở đâu đó rồi quên mất.

④ :お母さん、駅の前に置いておいた自転車、盗まれちゃった。
otoko okaasan, eki no mae ni oiteoita jitensha, nusumarechatta.
Nam: Mẹ ơi, chiếc xe đạp để trước nhà ga đã bị trộm mất rồi.

:え?買ったばかりのあれ?
onna e? katta bakari no are?
Nữ: Ể? Cái mới mua á?

:そう。ごめんなさい。
otoko sou. gomennasai.
Nam: Vâng ạ. Xin lỗi mẹ.

[男の子は古い自転車を盗まれました。]
otokonoko wa furui jitensha o nusumaremashita.
Cậu bé bị mất chiếc xe đạp cũ.

✕ ①〇 ②✕ ③〇 ④✕

2. 絵を見ながら、a・bの会話を聞いてください。絵と合っている会話はどちらですか。aかbの記号を( )に書いてください。
Hay nhìn bức tranh sau rồi chọn một trong 2 đoạn hội thoại a và b. Đoạn hội thoại khớp với bức tranh là gì? Hãy viết a hoặc b vào ô trống.

luyen nghe tieng nhat co ban 44.2

Script và đáp án

① a. リー:もしもし、正子さん、今から遊びに行ってもいい?
Rii moshimoshi, Masako san, ima kara asobi ni itte mo ii?
Lee: Chị Masako, giờ chị có đi chơi không?

正子:うん、いいわよ。、勉強が終わったところなの。待っているわ。
Masako un, ii wa yo. ima, benkyou ga owatta tokoro na no. matteiru wa.
Masako: Ừ được. Tôi học xong rồi. Chờ một lát.

リー:じゃあね。あと15分ぐらい行くよ。
Rii jaa ne. ato 15 fun gurai iku yo.
Lee: Vậy chúng ta đi sau 15 phút nữa.

b. リー:もしもし、正子さん今から遊びに行ってもいい?
Rii moshimoshi, Masako san ima kara asobi ni itte mo ii?
Lee: Chị Masako, giờ chị có đi chơi không?

正子:?今から勉強するところなのよ。あと2時間ぐらいしてからならいいけど。
Masako ima? ima kara benkyousuru tokoro na no yo. ato 2 jikan gurai shite kara nara ii kedo.
Masako: Bây giờ á? Giờ tôi chuẩn bị học. Nếu là 2 tiếng sau thì được.

リー:じゃあそうするよ。後ですね。
Rii jaa sou suru yo.go desu ne.
Lee: Vậy à? Thế để sau nhé.

② a. リー:やあ、正子さん、これから買い物?
Rii yaa, Masako san, korekara kaimono?
Lee: Này, chị Masako định đi mua đồ à?

正子:ええ、友達が来るので。何を作ろうか考えているところ。
Masako ee, tomodachi ga kuru node. nani o tsukurou ka kangaeteiru tokoro.
Masako: Ừ, bạn tôi sắp qua nên tôi đang định làm gì đó.

リー:そう。誰か来るの?誰?
Rii sou. dare ka kuru no? dare?
Lee: Thế à? Ai vậy?

正子:ええ、それはちょっと…
Masako ee, sore wa chotto
Masako: Ừm, cái này thì…

b. リー:わあ、すごい買い物だね。
Rii waa, sugoi kaimono da ne.
Lee: Oa, chị mua nhiều thế.

正子:ええ、ちょっと友達が来るのでいろいろ買っているところなの。
Masako ee, chotto tomodachi ga kuru node iroiro katteiru tokoro na no.
Masako: Ừ, lát nữa bạn tôi sẽ qua nên tôi mua khá nhiều.

リー:そんなに買ったらきっと高いよ。
Rii sonnani kattara kitto takai yo.
Lee: Nếu mua nhiều thế này thì chắc phải đắt lắm.

正子:そうねえ…
Masako sounee
Masako: Chắc vậy.

③ a. リー:ほら見て!この卵!
Rii hora mite! kono tamago!
Lee: Nhìn kìa! Quả trứng kia!

正子:ほんと。卵から赤ちゃんの鳥が出るところね。頭も羽も出ている!
Masako honto. tamago kara akachan no tori ga deru tokoro ne. atama mo hane mo deteiru!
Masako: Đúng rồi. Có chú chim non đang chui ra từ quả trứng này. Cả đầu và cánh nó đều đang thò ra.

b. リー:ほら見て!この卵!

Rii hora mite! kono tamago!
Lee: Nhìn kìa! Quả trứng kia!

正子:ほんと。卵から赤ちゃんの鳥が出たところね。まだ少し卵がついている。でも元気、元気!ピーピー鳴いてる!
Masako honto. tamago kara akachan no tori ga deta tokoro ne. mada sukoshi tamago ga tsuiteiru. demo genki, genki! piipii naiteru!
Masako: Đúng rồi. Có chú chim non vừa mới chui ra từ quả trứng này. Nhưng vẫn còn dính chút trứng kìa. Cố lên! Nó đang kêu pii pii này!

①a ②b ③a

3-1. おばさんの用事は何でした。
Công việc của bác là gì?

[ a        b       c ]

Script và đáp án

太郎:こんにちは、おばさん。久しぶりです。
Tarou konnichiha, obasan. hisashiburi desu.
Tarou: Chào bác. Lâu rồi mới gặp bác.

おばさん:まあ、太郎さん、どうしたの。
obasan maa, Tarou san, dou shita no.
Bác: Ồ Tarou, có chuyện gì à?

太郎:ちょっとおばさんにお願いがあって、来たんだ。
Tarou chotto obasan ni onegai ga atte, kita n da.
Tarou: Cháu sang đây là có chút việc cần nhờ.

おばさん:あら、そう。さあ、あがって。実はね、私も太郎さんに用事があったのよ。ちょうどよかった。今晩電話しようと思っていたところなのよ。
obasan ara, sou. saa, agatte. jitsuwa ne, watashi mo Tarou san ni youji ga atta no yo. choudo yokatta. konban denwashiyou to omotteita tokoro na no yo.
Bác: Thế à? Lại đây đi. Thực ra bác cũng có việc cần nhờ Tarou. Tối nay bác định gọi điện thoại.

太郎:へえ、ぼくに用事って、
Tarou hee, boku ni youji tte, nani?
Tarou: Ế? Chuyện nhờ cháu? Là gì thế?

おばさん:ねえ、この写真、見て。
obasan nee, kono shashin, mite.
Bác: Đây, cháu nhìn bức ảnh này đi.

太郎:だれ?これ。きれいな人だね。
Tarou dare? kore. kireina hito da ne.
Tarou: Ai cơ? Người này đẹp thật.

おばさん:これ、私の友達の娘さんよ。この方、今年大学を出て、就職が決まったばかりなんだけど、頭もいいし、きれいだし、それに優しいし…。どう、太郎さん、会ってみない?
obasan kore, watashi no tomodachi no musume san yo. kono kata, kotoshi daigaku o dete, shuushoku ga kimatta bakari nan da kedo, atama mo ii shi, kirei da shi, sore ni yasashii shi. dou, Tarou san, atteminai?
Bác: Đây là con gái của một người bạn của bác. Con bé mới tốt nghiệp đại học vào năm nay và cũng mới có được một công việc làm. Con bé thông minh, xinh đẹp và lại còn dịu dàng nữa. Thế nào? Cháu muốn gặp thử không, Tarou?

太郎:えっ?ぼくがですか?いやあ…実は僕、結婚が決まったところなんです。それで、おばさんにも結婚式に出てもらいたいので、お願いに来たんです。
Tarou e? boku ga desu ka? iyaa jitsuha boku, kekkon ga kimatta tokoro na n desu. sorede, obasan ni mo kekkonshiki ni detemoraitai node, onegai ni kita n desu.
Tarou: Ơ? Cháu á? Không được đâu. Thực ra cháu đang chuẩn bị kết hôn. Cháu đến đây hôm nay là để mời bác tham dự lễ cưới ạ.

おばさん:あら、そうだったの…。
obasan ara, soudatta no.
Aunt: Ôi trời, là thế à…

おばさんの用事は何でしたか。正しい答えを選んでください。
Việc của bác là gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

a. 友達の娘さんの写真を太郎さんに取ってもらうこと。
tomodachi no musume san no shashin o Tarou san ni tottemorau koto.
Nhờ Tarou chụp một bức ảnh của con gái người bạn.

b. 友達の娘さんを太郎さんに紹介すること。
tomodachi no musume san o Tarou san ni shoukaisuru koto.
Giới thiệu con gái người bạn cho Tarou.

c. 友達の娘さんの結婚式に出てもらうこと。
tomodachi no mesume san no kekkonshiki ni detemorau koto.
Nhờ tham gia lễ cưới con gái người bạn.

解答:b

3-2. もう一度会話を聞いてください。次にa~eの文を聞いて、会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら✕をつけてください。
Nghe lại đoạn hội thoại lần nữa. Nghe các câu a~e, đánh dấu 〇 vào câu đúng, ✕ vào câu sai.

①(   )  ②(   )  ③(   )  ④(   )  ⑤(   )

Script và đáp án

a. おばさんは太郎さんに電話をかけました。
obasan wa Tarou san ni denwa o kakemashita.
Bác gọi điện thoại cho Tarou.

b. 娘さんは大学を出てずっと働いています。
musume san wa daigaku o dete zutto hataraiteimasu.
Cô con gái đang làm việc sau khi tốt nghiệp đại học.

太郎さんは結婚を決めたばかりでした。
Tarou san wa kekkon o kimeta bakari deshita.
Tarou mới quyết định sẽ cưới.

太郎さんはおばさんに結婚式に出てもらいたいと思っています。
Tarou san wa obasan ni kekkonshiki ni detemoraitai to omotteimasu.
Tarou định mời Bác đến tham dự lễ cưới.

おばさんは太郎さんが結婚することを知りませんでした。
obasan wa Tarou san ga kekkonsuru koto o shirimasen deshita.
Bác không biết việc Tarou sẽ cưới.

a.✕ b.✕ c.〇 d.〇 e.〇

4. ひらがなで書いてください。
Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.

ここは東京駅です。17番線の「ひかり号」は今、大阪から…………………………。大勢の人が降りてきました。その隣のホームは「こだま号」が…………………………。、列車の中を …………………………。あっ、18番線に「のぞみ号」が入ってきます。着きました。、乗客が…………………………。「のぞみ号」は東海道・山陽新幹線の中で一番速い列車です。新大阪と東京の間を2時間30分で走ります。

Script và đáp án

ここは東京駅です。17番線の「ひかり号」は今、大阪からついたばかりです。大勢の人が降りてきました。その隣のホームは「こだま号」がとまっています、列車の中を そうじしているところです。あっ、18番線に「のぞみ号」が入ってきます。着きました。、乗客がおりるところです。「のぞみ号」は東海道・山陽新幹線の中で一番速い列車です。新大阪と東京の間を2時間30分で走ります。

Koko wa Toukyoueki desu. 17 bansen no “Hikarigou” wa ima, Oosaka kara tsuita bakari desu. Oozei no hito ga oritekimashita. Sono tonari no hoomu wa “Kodamagou” ga tomatteimasu. Ima, ressha no naka o soujishiteiru tokoro desu. A, 18 bansen ni “Nozomigou” ga haittekimasu. Tsukimashita. Ima, joukyaku ga oriru tokoro desu. “Nozomigou” wa Toukaidou San’you shinkansen no naka de ichiban hayai ressha desu. Shinoosaka to Toukyou no aida o nijikan sanjuppun de hashirimasu.

Đây là ga Tokyo. Tàu “Hikari” trên tuyến 17 vừa tới từ Osaka. Rất nhiều người đã xuống tàu. Sân bên cạnh có tàu “Nozomi”. Hiện giờ đoàn tàu đang được lau dọn. A, tàu “Nozomi” đang tiến vào tuyến 18. Các hành khách đang xuống tàu. “Nozomi” là chuyến tàu nhanh nhất trong Tokaido/Sanyo Shinkansen. Nó chạy từ Shin Osaka đến Tokyo chỉ mất 2 tiếng 30 phút.

Trên đây là nội dung bài viết: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 44. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *