Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 34

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 34.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 34

Bài 34: Bạn định theo học gì ở đại học?

1. 例のように答えを書いてください。その後で確かめてください。
Viết câu trả lời theo ví dụ. Sau đó hãy kiểm tra lại lần nữa.

 はい、いくつもりです。

① はい、…………………………..つもりです。

② いいえ、…………………………..つもりです。

③ いいえ、…………………………..つもりです。

④ 8人…………………………..予定です。

⑤ あさって…………………………..よていです。

Script và đáp án

 あした、入管へ行きますか。__ はい、行くつもりです。
ashita, nyuukan e ikimasu ka. hai, iku tsumori desu.
Mai bạn có đến Cục xuất nhập cảnh không? Có, tôi định đi đấy.

① 3時のバスに乗りますか。__はい、乗るつもりです。
3 ji no basu ni norimasu ka. hai, noru tsumori desu.
Bạn có lên xe buýt lúc 3h không? Có, tôi định lên.

② あしたも大学へ来ますか。__ いいえ、来ないつもりです。
ashita mo daigaku e kimasu ka. iie, konai tsumori desu.
Mai bạn cũng đến trường đại học à? Không, tôi không định đến.

③ 夏休みには国へ帰りますか。__ いいえ、帰らないつもりです。
natsuyasumi ni wa kuni e kaerimasu ka. iie, kaeranai tsumori desu.
Bạn có về nước vào kỳ nghỉ hè không? Không, tôi không định về.

④ スピーチコンテストには何人参加しますか。__8人参加する予定です。
supiichi kontesuto ni wa nan nin sankashimasu ka. 8 nin sankasuru yotei desu.
Bao nhiêu người tham gia vào cuộc thi hùng biện? Dự kiến 8 người tham gia.

⑤ 写真はいつできますか。__あさってできる予定です。
shashin wa itsu dekimasu ka. asatte dekiru yotei desu.
Bao giờ thì có ảnh? Dự định là ngày kia.

 いく ①のる ②こない ③かえらない ④さんかする ⑤できる

2. 例のように正しい絵を選んでください。
Hãy chọn bức tranh đúng theo ví dụ dưới đây.

luyen nghe tieng nhat co ban 34.2 1

luyen nghe tieng nhat co ban 34.2 2

luyen nghe tieng nhat co ban 34.2 3

Script và đáp án

 :あの、中村さんはいらっしゃいますか。
otoko: ano, Nakamura san wa irasshaimasu ka.
Người đàn ông: Xin hỏi, anh Nakamura có đây không?

、会議中なんですが…
onna: ima, kaigichuu nan desu ga
Người phụ nữ: Anh ấy đang họp.

:そうですか。会議は何時までですか。
otoko: sou desu ka. kaigi wa itsu made desu ka.
Người đàn ông: Vậy à? Cuộc họp kết thúc lúc mấy giờ vậy?

:4時半に終わる予定です。
onna: 4 jihan ni owaru yotei desu.
Người phụ nữ: Dự kiến kết thúc 4h ạ.

① :土曜日の午後、時間ありますか。
onna: doyoubi no gogo, jikan arimasu ka.
Người phụ nữ: Chiều thứ bảy bạn có rảnh không?

:ええと、ちょっと待ってください。スケジュールを見ますから。あ、土曜日の午後は友達と買い物に行くつもりです。でも、4時ごろには帰るつもりですから、その後ならいいですよ。
otoko: eeto, chotto matte kudasai. sukeju-ru o mimasu kara. A, doyoubi no gogo wa tomodachi to kaimono ni iku tsumori desu. demo, 4 jigoro ni wa kaeru tsumori desu kara, sono ato nara ii desu yo.
Người đàn ông: Ừm, xem nào. Xem lịch thì tôi định đi mua sắm với bạn vào chiều thứ bảy. Nhưng 4 giờ là tôi về rồi nên sau giờ đó là ổn đấy.

② :あの、すみません。
otoko: ano, sumimasen.
Người đàn ông: Ừm, xin hỏi.

:はい、何でしょうか。
onna: hai, nan deshou ka.
Người phụ nữ: Vâng, có gì ạ?

:あの、この飛行機、何時に成田に着きますか。
otoko: ano, kono hikouki, nan ji ni Narita ni tsukimasu ka.
Người đàn ông: Khi nào thì máy bay kia hạ cánh xuống sân bay Narita vậy?

:午後2時40分に着く予定ですが、15分ぐらい遅れるかもしれません。
onna: gogo 2 ji 40 fun ni tsuku yotei desu ga, 15 fun gurai okureru kamo shiremasen.
Người phụ nữ: Dự kiến là hạ cánh 2h40 chiều nhưng có thể muộn khoảng 15 phút.

③ :来週からヨーロッパ旅行ですか。いいですね。ヨーロッパはどことどこへ行くんですか。
onna: raishuu kara Yo-Roppa ryokō desu ka. ii desu ne. Yo-Roppa wa doko to doko e ikun desu ka.
Người phụ nữ: Tuần sau bạn đi du lịch châu Âu à? Tuyệt thật đấy. Bạn định đi đến những nước nào thế?

:はじめに、イタリアのローマへ行って、それからパリへ行くつもりです。
otoko: hajime ni, Itaria no Ro-Ma e itte, sorekara Pari e iku tsumori desu.
Người đàn ông: Ban đầu là Rome ở Ý rồi đến Paris.

:ロンドンへは行かないんですか。
onna: Rondon e wa ikanain desu ka.
Người phụ nữ: Bạn không đến Luân Đôn à?

:ええ、ロンドンは去年行ったので、今度は行かないつもりです。
otoko: ee, Rondon wa kyonen itta node, kondo wa ikanai tsumori desu.
Người đàn ông: Tôi đã đi Luân Đôn năm ngoái rồi nên lần này không đi nữa.

④ :どこへ行くの。
otoko: doko e iku no.
Người đàn ông: Định đi đâu thế?

:スーパーへ買い物。
onna: su-pa- e kaimono.
Người phụ nữ: Đi siêu thị mua đồ.

:冷蔵庫に卵がなかったよ。
otoko: reizouko ni tamago ga nakatta yo.
Người đàn ông: Trong tủ lạnh hết trứng rồi đấy.

:うん、買ってくるつもりよ。
onna: un, kattekuru tsumori yo.
Người phụ nữ: Ừ, để mua.

:あ、それから牛乳もね。
otoko: a, sorekara gyuunyuu mo ne.
Người đàn ông: À, còn cả sữa nữa.

:分かってるわよ。
onna: wakatteru wa yo.
Người phụ nữ: Ừ, biết rồi.

a ①b ②a ④b ④b

3-1. リーさんは何学部に進みたいと思っていますか。会話を聞いて⒜・⒝・⒞から選んでください。
Anh Lee định theo học ngành nào? Nghe đoạn hội thoại sau và chọn 1 trong 3 đáp án a, b, c.

[ a    b    c ]

Script và đáp án

:リーさん、大学では何を勉強するんですか。
onna: Rii san, daigaku de wa nani o benkyousurun desu ka.
Người phụ nữ: Anh Lee định học gì ở đại học thế?

:それが、はじめは工学部に進むつもりだったんですけど、数学が難しくて…。
otoko: sore ga, hajime wa kougakubu ni susumu tsumori dattan desu kedo, suugaku ga muzukashikute.
Người đàn ông: Ban đầu tôi định theo ngành kỹ thuật công nghiệp mà số học lại khó quá…

:それで?
onna: sorede?
Người phụ nữ: Nên là?

:それで経営学部に変えたいと思っているんです。
otoko: sore de keiei gakubu ni kaetai to omotteirun desu.
Người đàn ông: Nên là tôi muốn chuyển sang ngành kinh doanh.

:そうですか。理科系から文科系に変わりたければ、早く決めた方がいいですよ。
onna: sou desu ka. rikakei kara bunkakei ni kawaritakereba, hayaku kimeta hou ga ii desu yo.
Người phụ nữ: Thế à? Nếu định chuyển từ ngành khoa học sang xã hội thì phải quyết định sớm nhỉ.

:ええ。来週、父がこちらへ来ますから、相談してから決めるつもりです。
otoko: ee. raishuu, chichi ga kochira e kimasu kara, sōdanshite kara kimeru tsumori desu.
Người đàn ông: Ừ. Tuần sau bố tôi sẽ sang đây nên tôi định bàn bạc rồi quyết định sau.

:お父さんはどう言っていますか。
onna: o tousan wa dou itteimasu ka.
Người phụ nữ: Bố anh có nói gì không?

:父はいつも、自分でよく考えて、自分で決めなさいと言っていますから、今度も反対しないと思います。
otoko: chichi wa itsumo, jibun de yoku kangaete, jibun de kime nasai to itteimasu kara, kondo mo hantaishinai to omoimasu.
Người đàn ông: Bố luôn nói tôi phải tự suy ngẫm và quyết định cho mình nên chắc lần này ông cũng không phản đối đâu.

リーさんは何学部に進みたいと思っていますか。
Anh Lee muốn theo học ngành gì?

⒜工学部 ⒝経済学部 ⒞経営学部

Đáp án : c

3-2. もう一度会話を聞いてください。次に⒜・⒝・⒞・⒟の文を聞いて、会話の内容に合っていたら〇、ちがっていたら✕をつけてください。
Nghe lại đoạn hội thoại một lần nữa. Sau đó lắng nghe tiếp các câu a, b, c, d sau đây rồi đánh 〇 với các câu đúng với nội dung của đoạn hội thoại, nếu không hãy đánh ✕.

a(   )  b(   )  c(   )  d(   )

Script và đáp án

⒜ リーさんは、はじめは文学部に進むつもりでした。
Rii san wa, hajime wa bungakubu ni susumu tsumori deshita.
Ban đầu anh Lee muốn theo khoa văn học.

⒝ リーさんのお父さんは来週日本へ来る予定です。
Rii san no otousan wa raishuu Nippon e kuru yotei desu.
Bố anh Lee sẽ đến Nhật vào tuần sau.

⒞ リーさんはお父さんと相談するつもりです。
Rii san wa otousan to soudansuru tsumori desu.
Anh Lee định bàn bạc với bố.

⒟ リーさんのお父さんはいつもリーさんの意見に反対します。
Rii san no otousan wa itsumo Rii san no iken ni hantaishimasu.
Bố anh Lee luôn phải đối những ý kiến của anh.
a – ✕      b – 〇       c – 〇      d – ✕

4. ひらがなで書いてください。
Viết bằng hiragana vào chỗ trống.

試験の勉強をしている間に、2キロ太りました。試験が終わったら、…………………………………。…………………………………ビールはおいしいですが、…………………………………。それに、あまいものも食べなければ、…………………………………。

Script và đáp án

試験の勉強をしている間に、2キロ太りました。試験が終わったら、うんどうをたくさんしようとおもいますうんどうのあとにのむビールはおいしいですが、それもがまんするつもりです。それに、あまいものも食べなければ、きっとやせるでしょう

shiken no benkyou o shiteiru aida ni, 2 kiro futorimashita. shiken ga owattara, undou o takusanshiyou to omoimasu. undou no ato ni nomu biiru wa oishii desu ga, sore mo gamansuru tsumori desu. sore ni, amai mono mo tabenakereba, kitto yaseru deshou.

Trong thời kỳ thi cử, tôi đã tăng 2kg. Tôi định vận động thật nhiều sau khi đợt kiểm tra này kết thúc. Tuy uống bia sau khi vận động xong rất ngon nhưng tôi sẽ cố chịu đựng không uống. Thêm nữa, nếu không ăn đồ ngọt nữa thì chắc chắn tôi sẽ giảm cân.

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 34. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *