Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 28

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 28.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 28

Bài 28: Dù trời mưa thì chúng ta vẫn đi chứ?

1. 例のように選らんでください。その後で確かめてください。
Chọn a hoặc b như ví dụ. Sau đó hãy kiểm tra lại câu trả lời của bạn.


a. 間に合います
b. 間に合いません


a. なおりますよ
b. なおりませんよ


a. します
b. しません


a. たくさん食べてください
b. 食べなくてもいいですよ


a. 分かります
b. 分かりません


a. 書きます
b. 書きません


a. 買います
b. 買いません


a. やめるわ
b. つづけるわ


a. 先に行きましょう
b. もう少し待ちましょう

Script và đáp án

 :急いでいったら、間に合いますか。
Otoko: Isoide ittara, maniaimasu ka.
Người đàn ông: Nếu nhanh lên thì chúng ta có kịp giờ không?

:急いで行っても、間に合いません。
Onna: Isoide itte mo, maniaimasen.
Người phụ nữ: Dù có nhanh lên thì chúng ta vẫn không kịp.

① :どうしましたか。
Onna: Doushimashitaka.
Người phụ nữ: Làm sao thế?

:おなかが痛いんです。
Otoko: Onaka ga itai ndesu.
Người đàn ông: Tôi bị đau bụng.

:じゃあ、いい薬をあげましょう。この薬を飲んだら、治りますよ。
Onna: Jaa, ii kusuri o agemashou. Kono kusuri o nondara, naorimasu yo.
Người phụ nữ: Vậy tôi sẽ cho bạn một viên thuốc nhé. Uống vào là bạn sẽ khỏi ngay.

② :風が強くても、テニスをしますか。
Otoko: Kaze ga tsuyokute mo, tenisu o shimasu ka.
Người đàn ông: Nếu gió to thì ta còn chơi tennis không?

:風が強かったら、しません。
Onna: Kaze ga tsuyokattara, shimasen.
Người phụ nữ: Nếu trời gió to thì không chơi đâu.

③ :これ、珍しい料理ですね。はじめて食べました。
Otoko: Kore, mezurashī ryouridesu ne. Hajimete tabemashita.
Người đàn ông: Món ăn này lạ nhỉ. Lần đầu tôi ăn đó.

:そうですか。好きじゃなかったら、食べなくてもいいですよ。
Onna: Soudesu ka. Suki janakattara, tabenakute mo iidesu yo.
Người phụ nữ: Vậy à? Nếu không thích thì không phải ăn nó đâu.

④ :もう一度聞いてみてください。きっと分かりますよ。
Otoko: Mouichido kiite mite kudasai. Kitto wakarimasu yo.
Người đàn ông: Nghe lại một lần nữa đi. Bạn sẽ hiểu thôi.

:何度聞いても、分かりません。
Onna: Nando kiite mo, wakarimasen.
Người phụ nữ: Dù có nghe bao nhiêu lần thì tôi vẫn không hiểu.

⑤ :あした、国へ帰ります。
Otoko: Ashita, kuni e kaerimasu.
Người đàn ông: Ngày mai tôi sẽ về nước.

:そうですか。さびしくなるわ。
Onna: Soudesu ka. Sabishiku naru wa.
Người phụ nữ: Thế à. Buồn thật.

:国へ帰ったら、手紙を書きます。
Otoko: Kuni e kaettara, tegami wo kakimasu.
Người đàn ông: Về nước là tôi sẽ gửi thư cho bạn.

⑥ :このかばん安いですね。
Otoko: Kono kaban yasuidesu ne.
Người đàn ông: Chiếc cặp này rẻ nhỉ.

:そうですね。でも、いくら安くても、色がよくなったら、買いません。
Onna: Soudesu ne. Demo, ikura yasukute mo, iro ga yoku nattara, kaimasen.
Người phụ nữ: Thế à. Nếu màu không đẹp thì dù có rẻ tôi cũng không mua.

⑦ 女1:3月に子供が生まれるの。
Onna 1: 3 gatsu ni kodomo ga umareru no.
Phụ nữ 1: Đứa trẻ này sinh vào tháng ba đấy.

女2:そう、それはおめでとう。もうすぐ、お母さんになるのね。赤ちゃんが生まれたら、今の仕事、どうするの。
Onna 2: Sou, soreha omedetou. Mousugu, okaasan ni naru no ne. Akachan ga umaretara, ima no shigoto, dousu ru no.
Phụ nữ 2: Chúc mừng bạn. Bạn đã thành mẹ rồi nhỉ. Sinh con rồi thì công việc của bạn thế nào?

女1:子供が生まれても、仕事は続けるわ。
Onna 1: Kodomo ga umarete mo, shigoto wa tsudzukeru wa.
Phụ nữ 1: Dù đã sinh con thì tôi vẫn sẽ đi làm.

⑧ :リーさん、まだかなあ。遅いですね。
Otoko: Ri-san, mada ka naa. Osoidesu ne.
Người đàn ông: Anh Lee vẫn chưa đến nhỉ. Muộn quá.

:そうですね。10時まで待っても、来なかったら、先に行きましょう。
Onna: Soudesu ne. 10-Ji made matte mo, konakattara,-saki ni ikimashou.
Người phụ nữ: Ừ nhỉ. Dù có đợi đến 10h mà anh ấy không đến thì ta cứ đi trước thôi.

例b ①a ②b ③b ④b ⑤a ⑥b ⑦b ⑧a

2. 正しい答えを選んでください。
Chọn đáp án đúng.

luyen nghe tieng nhat co ban 28.2

Script và đáp án

先生:みなさん、あしたのバス旅行について、何か質問があります。
Sensei: Minasan, ashita no basu ryokouou ni tsuite, nanika shitsumon ga arimasu.
Giáo viên: Các em, thầy có câu hỏi về xe buýt du lịch ngày mai.

学生:先生、雨でも行きますか。
Gakusei: Sensei, ame demo ikimasu ka.
Học sinh: Thưa thầy, dù trời có mưa thì ta vẫn đi à?

先生:少し降っても行きますが、大雨だったら、やめます。
Sensei: Sukoshi futte mo ikimasuga, ouamedattara, yamemasu.
Giáo viên: Nếu trời mưa nhỏ thì không sao nhưng mưa to thì ta sẽ dừng.

学生:バスは1号ですか。
Gakusei: Basu wa 1-goudesu ka.
Học sinh: Xe buýt số 1 ạ?

先生:いいえ、2台です。センターの前にバスが待っていますから、8時に集まってください。
Sensei: Iie, 2-daidesu. Senta no mae ni basu ga matteimasu kara, 8-ji ni matte kudasai.
Giáo viên: Không phải, là xe số 2. Xe buýt sẽ đợi ở trước trung tâm nên là các em hãy tập trung lại vào lúc 8 giờ nhé.

学生:先生、もしおくれたら、どうしたらいいでしょう。
Gakusei: Sensei, moshi okuretara, doushitara iideshou.
Học sinh: Thưa thầy, nếu đến muộn thì phải làm sao ạ?

先生:そのときは電車に乗って小田原まで行ってください。たぶんバスより早く着くと思いますから、駅の前で待ってください。
Sensei: Sono toki wa densha ni notte Odawara made itte kudasai. Tabun basu yori hayaku tsuku to omoimasukara,eki no mae de matte kudasai.
Giáo viên: Nếu vậy thì hãy lên tàu đến Odawara. Có lẽ nó sẽ đi nhanh hơn xe buýt nên nhớ đến trước cửa nhà ga nhé.

学生:はい、わかりました。
Gakusei: Hai, wakarimashita.
Học sinh: Vâng ạ.

先生:あっ、駅の出口は東口と西口がありますが、バスは西口の方に行きますから、まちがえないでください。
Sensei: A~tsu,eki no deguchi wa higashiguchi to nishiguchi ga arimasuga, basu wa nishiguchi no kata ni ikimasukara, machigaenaide kudasai.
Giáo viên: Có cửa ra phía Đông và Tây ở nhà ga nên đừng nhầm lẫn nhé, xe buýt sẽ đi về phía cửa Tây.

旅行に遅れたときは、どうしたらいいですか。正しい答えを選んでください。
Khi đến muộn thì phải làm sao? Hãy chọn câu trả lời đúng.

a. 電車で小田原まで行って、東口の前で待っています。
Densha de Odawara made itte, higashiguchi no mae de matteimasu.
Đi tàu điện tới Odawara, chờ ở trước cửa Đông.

b. 電車で小田原まで行って、駅の中で待っています。
Densha de Odawara made itte, eki no naka de matteimasu.
Đi tàu điện tới Odawara, chờ ở trong nhà ga.

c. 電車で小田原まで行って、西口の前で、待っています。
Densha de Odawara made itte, nishiguchi no mae de, matteimasu.
Đi tàu điện tới Odawara, chờ ở trước cửa Tây.

Đáp án : c

3. もう一度会話を聞いてください。次に a・b・c・d の文を聞いて、会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら×をつけてください。
Nghe lại đoạn hội thoại lần nữa. Nếu đúng thì điền 〇, sai thì điền ×.

a(   )  b(   )  c(   )  d(   )

Script và đáp án

a. 大雨が降ったら、旅行に行きません。
Ooame ga futtara, ryokou ni ikimasen.
Nếu trời mưa thì sẽ không đi du lịch nữa.

b. バスは8時半にセンターの前に来ます。
Basu wa 8-jihan ni senta no mae ni kimasu.
Xe buýt sẽ đến trước trung tâm vào lúc 8 rưỡi.

c. 2台のバスで旅行に行きます。
2-Dai no basu de ryokou ni ikimasu.
Đi du lịch bằng xe buýt số 2.

d. 小田原まで、バスより電車の方が時間がかかります。
Odawara made, basu yori densha no kata ga jikan ga kakarimasu.
Để đi đến Odawara thì tàu điện mất nhiều thời gian hơn xe buýt.

Đáp án : a – 〇      b – ×       c – 〇       d – ×

4. ひらがなで書いてください。
Điền hiragana vào chỗ trống.


恋人……………………………..、うれしいです。
恋人……………………………..、うれしいです。


1時間……………………………..、……………………………..。
1時間……………………………..、……………………………..。


いくら……………………………..、……………………………..。
いくら……………………………..、……………………………..。

Script và đáp án

① 恋人があったら、うれしいです。
Koibito ga attara, ureshiidesu.
Có người yêu thì vui thật đấy.

恋人にあったら、うれしいです。
Koibito ni attara, ureshiidesu.
Gặp được người yêu thì vui thật đấy.

② 1時間だったら、ここでまちます。
1-Jikandattara, koko de machimasu.
Nếu chỉ trong 1 tiếng thì hãy chờ ở đây.

1時間たったら、むかえにきます。
1-Jikantattara, mukaenikimasu.
Tôi sẽ đến đón bạn sau 1 tiếng.

③ いくらよんでも、へんじがありません。
Ikura yon demo, henji ga arimasen.
Dù có gọi bao nhiêu lần thì vẫn không có lời hồi đáp.

いくらよんでも、わかりません。
Ikura yon demo, wakarimasen.
Dù có đọc bao nhiêu lần thì tôi vẫn không hiểu.

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 28. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *