Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 29

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 29.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 29

Bài 29: Nếu luyện tập thì tôi có thể làm được

1. 男の人はどうすると思いますか。例のように書いてください。
Người đàn ông đang nghĩ gì? Viết câu trả lời như ví dụ.

例1 この道をまっすぐいきます

例2 いそぎます

① ボタンを……………………………………。

② 薬を……………………………………。

③ 900円……………………………………。

④ 100円を……………………………………。

⑤ このせっけんで……………………………………。

Script và đáp án

例1::この辺に郵便局がありますか。
Otoko: Kono hen ni yuubinkyoku ga arimasu ka.
Người đàn ông: Có bưu điện ở khu này không?

:ええ、この道をまっすぐ行くとあります。
Onna: E e, kono michi o massugu iku to arimasu.
Người phụ nữ: Đi thẳng theo phố này là có.

:ありがとうございました。
Otoko: Arigatou gozaimashita.
Người đàn ông: Cảm ơn chị.

例2::10時の電車に乗りたいんですが、間に合うでしょうか。
Otoko: 10-Ji no densha ni noritai ndesuga, maniaudeshou ka.
Người đàn ông: Tôi muốn lên chuyến tàu 10 giờ thì có kịp không?

:ええ、急げば間に合いますよ。でも、急がないと間に合いませんよ。
Onna: Ee, isogeba maniaimasu yo. Demo, isoganai to maniaimasen yo.
Người phụ nữ: Nếu nhanh lên thì kịp đấy. Còn không nhanh thì không kịp đâu.

:はい。
Otoko: Hai.
Người đàn ông: Ừ.

① :この機械、ここを押しても動かないんですが。
Otoko: Ko no kikai, koko o oshite mo ugokanai ndesuga.
Người đàn ông: Tôi bấm vào đây mà cái máy này cũng không hoạt động.

:そのボタンを押すと動きます。
Onna: Sono botanwoosu to ugokimasu.
Người phụ nữ: Bấm nút này là nó hoạt động đấy.

:ああ、これですか。
Otoko: Aa, koredesuka.
Người đàn ông: À, là đây à.

② :けさから、頭が痛くて…
Otoko: Kesa kara, atama ga itakute…
Người đàn ông: Từ sáng đến giờ đầu tôi cứ đau…

:頭痛ですか。それじゃ、これを飲めば治りますよ。
Onna: Zutsuudesu ka. Sore ja, kore o nomeba naorimasu yo.
Người phụ nữ: Đau đầu à? Uống cái này vào là khỏi ngay đó.

:薬ですか。
Otoko: Kusuri desuka?
Người đàn ông: Thuốc à?

:飲まないと治りませんよ。
Onna: Nomanai to naorimasen yo.
Người phụ nữ: Không uống vào là không khỏi đâu.

:はい。
Otoko: Hai.
Người đàn ông: Ừ.

③ 男1:お客様、ここはグリーン車です。グリーン券がないと…
Otoko 1: Okyakusama, koko wa gurin-shadesu. Gurin-ken ga nai to…
Người đàn ông 1: Quý khách đây là ô tô xanh. Nhưng không kèm theo thẻ xanh…

男2:あ、そうですか。グリーン券はいくらですか。
Otoko 2: A, soudesu ka. Gurin-ken wa ikuradesu ka.
Người đàn ông 2: Vậy à? Thẻ xanh giá bao nhiêu vậy?

男1:ええと、東京からですから、900円です。
Otoko 1: Eeto, Toukyou karadesukara, 900-endesu.
Người đàn ông 2: Ừm, nó từ Tokyo nên là 900 Yên.

男2:はい、はい。900円払えばいいんです。
Otoko 2: Hai, hai. 900-En haraeba ii ndesu.
Người đàn ông 2: Tôi trả 900 Yên là được nhỉ.

④ :このロッカー、使ってもいいですか。
Otoko: Kono rokka, tsukatte mo iidesu ka.
Người đàn ông: Tôi dùng ổ khóa này được không?

:ええ、100円入れれば、使うことができます。
Onna: E e, 100-en irereba, tsukau koto ga dekimasu.
Người phụ nữ: Bỏ 100 Yên vào là dùng được thôi.

:100円か。
Otoko: 100-enka.
Người đàn ông: 100 Yên à?

:荷物を出すときに、かぎをあけると、100円は戻ってきますよ。
Onna: Nimotsu o dasu toki ni, kagi o akeru to, 100-en wa modotte kimasu yo.
Người phụ nữ: Khi lấy đồ ra, mở khóa thì sẽ được nhận lại 100 Yên.

:ああ、そうですか。
Otoko: Aa, soudesuka.
Người đàn ông: Vậy à.

⑤ :このシャツ、いくら洗ってもきれいにならないんです。
Otoko: Kono shatsu, ikura aratte mo kirei ni naranai ndesu.
Người đàn ông: Tôi giặt cái áo này bao nhiêu lần cũng không sạch được.

:じゃあ、このせっけんを使ってください。このせっけんで洗えば、きっときれいになりますよ。
Onna: Jaa, kono sekken o tsukatte kudasai. Kono sekken de araeba, kitto kirei ni narimasu yo.
Người phụ nữ: Vậy dùng xà phòng này đi. Nếu dùng xà phòng thì là chắc chắn nó sẽ sạch thôi.

:そうですか。これ、使ってもいいですか。
Otoko: Soudesu ka. Kore, tsukatte mo iidesu ka.
Người đàn ông: Ra vậy. Thế tôi dùng nó được chứ.

例1 : いきます 例2 : いそぎます ①おします ②のみます ③はらいます ④いれます ⑤あらいます

2. 田中さんは何と言いましたか。会話を聞いて質問に答えてください。はじめに質問を読んでください。
Anh Tanaka đang nói gì? Đầu tiên, hãy đọc câu hỏi rồi nghe đoạn hội thoại sau.

① トランペットはむずかしいですか。

……………………………………ば、だれでも吹くことができます。

② 田中さんは毎日どのくらい練習しますか。

……………………………………ぐらい練習します。

③ トランペットはどうすると、音が小さくなりますか。

……………………………………と、音が小さくなります。

Script và đáp án

A: 田中さんはトランペットが上手ですね。
A: Tanaka-san wa toranpetto ga jouzudesu ne.
A: Anh Tanaka giỏi trumpet nhỉ.

B: いやあ、練習すれば、誰でも吹くことができますよ。
B: Iyaa, renshuu sureba, daredemo fuku koto ga dekimasu yo.
B: Không phải đâu, nếu luyện tập thì ai cũng làm được thôi.

A: どのぐらい練習すれば、そんなに上手になるんですか。
A: Dono gurai renshuu sureba, sonnani jouzu ni naru ndesu ka.
A: Anh luyện tập bao nhiêu để có thể trở nên giỏi thế này vậy?

B: そうですね。わたしは会社から帰ってから毎日1時間ぐらい練習していますよ。
B: Soudesu ne. Watashi wa kaisha kara kaette kara mainichi 1-jikan gurai renshuu shite imasu yo.
B: Sau khi từ công ty về nhà, tôi luyện tập 1 tiếng mỗi ngày.

A: 毎日1時間ですか。でも、トランペットは音が大きいから、夜は練習できないでしょう。
A: Mainichi 1-jikandesu ka. Demo, toranpetto wa oto ga ookiikara, yoru wa renshuu dekinaideshou.
A: Một tiếng mỗi ngày à? Nhưng mà, tiếng của trumpet khá to nên không thể tập vào buổi tối được nhỉ?

B: だいじょうぶ。この機械をつけると、こんなに音が小さくなります。
B: Daijoubu. Ko no kikai o tsukeru to, konnani oto ga chiisaku narimasu.
B: Không sao đâu. Gắn thiết bị này lên là âm thanh sẽ nhỏ hơn.

A: ほんとうだ。
A: Hontouda.
A: Ô thật này.

B: これがあれば、いつでも好きな時に練習することができます。
B: Kore ga areba, itsu demo sukina toki ni renshuu suru koto ga dekimasu.
B: Có cái này thì muốn luyện tập bất kỳ lúc nào cũng được.

質問

① トランペットはむずかしいですか。
Toranpetto wa muzukashiidesu ka.
Trumpet có khó không?

② 田中さんは毎日どのぐらい練習しますか。
Tanaka-san wa mainichi dono gurai renshuu shimasu ka.
Mỗi ngày anh Tanaka luyện tập bao lâu?

③ トランペットはどうすると、音が小さくなりますか。
Toranpetto wa dou suruto, oto ga chiisaku narimasu ka.
Làm thế nào để giảm âm lượng của trumpet.

①れんしゅうすれ ②1じかん ③きかいをつける

3. ひらがなで書いてください。
Điền hiragana vào chỗ trống.

わたしの妻の趣味は、わたしにいろいろ注意をすることだ。「…………………………..、会社に遅れるわよ。」とか、「そんなに…………………………..、体に悪いわよ。」とか朝から晩まで注意している。でも、わたしが病気の時はあまり心配しない。おなかが痛いときは、「梅干しを…………………………..なおるわよ。」とか、風邪をひいたときは、「しょうがの…………………………..、…………………………..よくなるわよ。」とか言って、薬をくれたことがない。

Script và đáp án

わたしの妻の趣味は、わたしにいろいろ注意をすることだ。「はやくおきないと、会社に遅れるわよ。」とか、「そんなにおさけをのむと、体に悪いわよ。」とか朝から晩まで注意している。でも、わたしが病気の時はあまり心配しない。おなかが痛いときは、「梅干しをたべれば治るわよ。」とか、風邪をひいたときは、「しょうがのおちゃをのんでねればよくなるわよ。」とか言って、薬をくれたことがない。

Watashi no tsuma no shumi wa, watashi ni iroiro chuui o suru kotoda. “Hayaku okinai to, kaisha ni okureru wa yo” toka, “sonnani o sake o nomu to, karada ni warui wa yo” toka asa kara ban made chuui shite iru. Demo, watashi ga byouki no toki wa amari shinpai shinai. Onaka ga itai toki wa, “umeboshi o tabereba naoru wa yo” toka, kaze o hiita toki wa, “shougano ocha o nonde, nereba yoku naru wa yo” toka itte, kusuri o kureta koto ga nai.

Sở thích của vợ tôi là nhắc nhở tôi. Cô ấy cứ cằn nhằn từ sáng đến tối những điều như là “Nếu không dậy sớm là anh sẽ đến công ty muộn đấy.”, hay “Cứ uống rượu thế này thì sẽ có hại cho cơ thể đấy.” Thế mà khi tôi phải vào viện thì cô ấy lại chẳng lo lắng. Lúc tôi bị đau bụng, thì cô ấy nói “Anh mà ăn Umeboshi là khỏi ngay.”, còn lúc tôi bị cảm thì chỉ nói “Anh uống trà gừng rồi đi ngủ là khỏe lên thôi.” mà không cho tôi uống thuốc.

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 29. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *