Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 26
Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 26.
Bài 26: Robot đánh piano
Mục lục :
- 1 Bài 26: Robot đánh piano
- 1.1 1. 絵の説明をしています。どの絵の説明をしていますか。例のようにa~jの中から選んでください。 Nhìn vào hình và cho biết nó minh họa gì. Chọn đáp án đúng từ a đến j như ví dụ minh họa.
- 1.2 2. 次の質問の答えをひらがなかカタカナで書いてください。 Viết câu trả lời cho những câu hỏi sau bằng Hiragana hoặc Katakana.
- 1.3 4. 会話を聞いてください。次にa~eを聞いて、会話の内容と合っていたら〇、違っていたら✕をつけてください。 Nghe đoạn hội thoại sau. Sau đó nghe các câu a ~ e, đánh 〇 với các câu đúng với nội dung đoạn hội thoại và đánh ✕ với các câu sai.
- 1.4 5. ひらがなで書いてください。 Điền hiragana vào chỗ trống.
1. 絵の説明をしています。どの絵の説明をしていますか。例のようにa~jの中から選んでください。
Nhìn vào hình và cho biết nó minh họa gì. Chọn đáp án đúng từ a đến j như ví dụ minh họa.
Script và đáp án
例 車を運転している女の人
Kuruma o unten shite iru onna no hito.
Người phụ nữ đang lái xe
①女の人が運転している車
Onna no hito ga unten shite iru kuruma
Chiếc xe người phụ nữ đang lái
②猫が食べている魚
Neko ga tabete iru sakana
Con cá mà chú mèo đang ăn
③魚を焼いている男の人
Sakana o yaite iru otoko no hito
Người đàn ông đang nướng cá
④男の人が焼いている魚
Otoko no hito ga yaite iru sakana
Con cá người đàn ông đang nướng
⑤女の子がかいている絵
Onnanoko ga kaite iru e
Bức tranh cô gái đang vẽ
⑥男の子が読んでいる本
Otokonoko ga yonde iru hon
Quyển sách cậu bé đang đọc
⑦子供が遊んでいる川
Kodomo ga asonde iru kawa
Dòng sông nơi lũ trẻ chơi đùa
⑧泳いでいる子供
Oyoide iru kodomo
Lũ trẻ con đang bơi
例 : a ①b ②f ③c ④d ⑤h ⑥m ⑦j ⑧i
2. 次の質問の答えをひらがなかカタカナで書いてください。
Viết câu trả lời cho những câu hỏi sau bằng Hiragana hoặc Katakana.
Script và đáp án
例 野菜やくだものを売っている店は何でしょう。
Yasai ya kudamono o utte iru mise wa nanideshou.
Đâu là cửa hàng bán rau và hoa quả?
①鉛筆で書いた字を消すものは何でしょう。
Enpitsu de kaita ji o kesu mono wa nanideshou.
Thứ xóa được chữ viết bằng bút chì là gì?
②朝、早く起きたいとき、使ものは何でしょう。
Asa, hayaku okitai toki, tsukau mono wa nanideshou.
Thứ dùng để thức dậy sớm vào buổi sáng là gì?
③世界で一番人口が多い国はどこでしょう。
Sekai de ichiban jinkou ga ooi kuni wa dokodeshou.
Đâu là quốc gia có dân số lớn nhất thế giới?
④寝ているとき、見るものは何でしょう。
Nete iru toki, miru mono wa nanideshou.
Thứ nhìn thấy khi ngủ là gì?
⑤みんなが本を借りるところはどこでしょう。
Minna ga hon o kariru tokoro wa dokodeshou.
Nơi bạn có thể mượn sách là gì?
⑥手紙を出すとき、はるものは何でしょう。
Tegami o dasu toki, haru mono wa nanideshou.
Thứ dán lên khi muốn gửi thư là gì?
⑦外国を旅行するとき、必ず持っていなければならないものは何でしょう。
Gaikoku o ryokou suru toki, kanarazu motte inakereba naranai mono wa nanideshou.
Thứ chắc chắn phải mang theo khi đi du lịch nước ngoài là gì?
例 : やおや ①けしゴム ②めざましどけい ③ちゅうごく ④ゆめ ⑤としょかん ⑥きって ⑦パスポート
3. 例のように分の中心になることは見つけて___に書いてください。
Tìm trọng tâm trong các câu sau và điền vào chỗ trống.
例 ほんはかばんの中にあります。
①……………………..に……………………..を送りました。
②……………………..は……………………..で……………………..に会いました。
③……………………..は……………………..に……………………..をあげました。
④きのう……………………..が……………………..に入って、……………………..を盗んで逃げました。
Script và đáp án
例 きのう買った本は、机にある茶色いかばんの中にあります。
Kinou katta hon wa, tsukue ni aru chairoi kaban no naka ni arimasu.
Quyển sách tôi mua hôm qua nằm trong chiếc túi màu nâu trên bàn.
①沖縄に住んでいる友達に、わたしのうちで作ったりんごを送りました。
Okinawa ni sunde iru tomodachi ni, watashi no uchi de tsukutta ringo o okurimashita.
Tôi đã gửi táo nhà tự trồng đến cho bạn tôi sống ở Okinawa.
②きのう日本に帰ってきたリーさんは、家へ帰る電車の中で、大学へ行く田中さんに会いました。
Kinou Nihon ni kaettekita rii-san wa, ie e kaeru densha no naka de, daigaku e iku Tanaka-san ni aimashita.
An Lee đã về Nhật vào hôm qua, trên chuyến tàu về nhà thì gặp được anh Tanaka đang đến trường đại học.
③試験で忙しいマリアさんは、同じクラスで勉強しているジョンさんに、田中さんからもらった映画のチケットをあげました。
Shiken de isogashii Maria-san wa, onaji kurasu de benkyou shite iru Jon-san ni, Tanaka-san kara moratta eiga no chiketto o agemashita.
Maria đang bận bịu với bài kiểm tra đã đưa cho John, người bạn học cùng lớp, chiếc vé xem phim mà Tanaka đã tặng mình.
④きのう、黒い服を着て黒いめがねをかけた30歳くらいの男が、新宿にある銀行に入って、机の上にあった300万円を盗んで逃げました。
Kinou, kuroi fuku o kite kuroi megane o kaketa 30-sai kurai no otoko ga, Shinjuku ni aru ginkou ni haitte, tsukue no ue ni atta 300 man-en o nusunde nigemashita.
Ngày hôm qua, một người đàn ông khoảng 30 tuổi, đeo kính và mặc quần áo đen đã vào một ngân hàng ở Shinjuku, trộm lấy 3 triệu Yên trên mặt bàn và bỏ chạy.
例 : ほん、かばん
①ともだち、りんご
②リーさん、でんしゃのなか、たなかさん
③マリアさん、ジョンさん、チケット
④おとこ、ぎんこう、300まんえん
4. 会話を聞いてください。次にa~eを聞いて、会話の内容と合っていたら〇、違っていたら✕をつけてください。
Nghe đoạn hội thoại sau. Sau đó nghe các câu a ~ e, đánh 〇 với các câu đúng với nội dung đoạn hội thoại và đánh ✕ với các câu sai.
Script và đáp án
リー:田中さん、かわいい絵ですね。これは何ですか。
Rii: Tanaka-san, kawaii edesu ne. Korehanandesuka.
Lee: Anh Tanaka, bức tranh này dễ thương thật. Đây là gì thế?
田中:これはアトムです。まんがの中に出てくるロボットですよ。
Kore wa atomudesu. Manga no naka ni detekuru robottodesu yo.
Tanaka: Đây là Atom. Là một chú robot trong truyện tranh.
リー:そうですか。どんなロボットですか。
Rii: Soudesu ka. Don’na robottodesu ka.
Lee: Vậy à? Nó là Robot gì vậy?
田中:人間を助ける優しいロボットです。空を飛ぶこともできます。
Tanaka: Ningen o tasukeru yasashii robottodesu. Sora o tobu koto mo dekimasu.
Tanaka: Một robot tốt bụng chuyên giúp con người. Nó có thể bay trên trời.
リー:ふうん。これもロボットですか。
Rii: Fuun. Kore mo robottodesu ka.
Lee: Thế à? Đây cũng là robot à?
田中:ええ、これも「ドラえもん」というロボットです。おなかにポケットがあるでしょう。このポケットからいろいろな便利な道具を出すことができます。
Tanaka: Ee, kore mo Doraemon to iu robottodesu. Onaka ni poketto ga arudeshou. Kono poketto kara iroirona benrina dougu o dasu koto ga dekimasu.
Tanaka: Đúng vậy, đây là robot Doraemon. Nó có một chiếc túi trên bụng mình. Nó có thể lấy rất nhiều dụng cụ ra từ cái túi đó.
リー:ドラえもんもかわいいですね。
Rii: Doraemon mo kawaiidesu ne.
Lee: Doraemon cũng dễ thương thật.
田中:ええ、アトムもドラえもんも子供たちにたいへん人気があるロボットです。こんなかわいいロボットではありませんが、今、日本にはたくさんのロボットがあるんですよ。
Tanaka: Ee, atomu mo Doraemon mo kodomo-tachi ni taihen ninki ga aru robottodesu. Konna kawaī robottode wa arimasenga, ima, nihonni wa takusan no robotto ga aru ndesu yo.
Tanaka: Ừ, cả Atom và Doraemon đều rất nổi tiếng với trẻ con. Dù không dễ thương thế này nhưng hiện giờ ở Nhật Bản cũng có rất nhiều robot.
リー:ええ。自動車工場などで働いているロボットは有名ですね。
Rii: Ee. Jidousha koujou nado de hataraite iru robotto wa yuumeidesu ne.
Lee: Ừ. Robot làm việc trong các nhà máy sản xuất ô tô cũng rất nổi tiếng.
田中:ええ。そのほかにも、ピアノをひくロボットや絵をかくロボットなど、いろいろなものがあります。また、人間が入ることができない、危ないところで仕事をするロボットもあります。
Tanaka: Ee. Sono hoka ni mo, piano o hiku robotto ya e o kaku robotto nado, iroirona mono ga arimasu. Mata, ningen ga hairu koto ga dekinai, abunai tokoro de shigoto o suru robotto mo arimasu.
Tanaka: Phải, còn có rất nhiều loại khác như robot chơi piano, robot vẽ tranh. Robot làm việc ở những nơi nguy hiểm mà con người không thể tiến vào được.
リー:ふうん。人間の役に立つロボットはすばらしいですね。
Rii: Fuun. Ningen no yakunitatsu robotto wa subarashīdesu ne.
Lee: Robot làm việc giúp con người quả là tuyệt nhỉ.
田中:日本は世界でいちばんロボットの研究が進んでいる国なんです。今、世界にあるロボットの半分以上が日本にあるんですよ。
Tanaka: Nihon wa sekai de ichiban robotto no kenkyuu ga susunde iru kunina ndesu. Ima, sekai ni aru robotto no hanbunijou ga Nihon ni aru ndesu yo.
Tanaka: Nhật Bản là nơi phát triển nhất trên thế giới về nghiên cứu robot. Hiện nay, một nửa số robot trên thế giới đang ở Nhật Bản.
リー:へえ、そうですか。
Rii: Hee, soudesuka.
Lee: Ồ, vậy sao?
⒜ アトムもドラえもんも絵をかくロボットです。
Atomu mo Doraemon mo e o kaku robottodesu.
Atom và Doraemon là robot vẽ tranh.
⒝ アトムもドラえもんも子供たちに人気があります。
Atomu mo Doraemon mo kodomo-tachi ni ninki ga arimasu.
Cả Atom và Doraemon đều nổi tiếng với trẻ con.
⒞ アトムはポケットからいろいろなものを出すことができます。
Atomu wa poketto kara iroirona mono o dasu koto ga dekimasu.
Atom có thể lôi rất nhiều thứ ra từ túi của mình.
⒟ 自動車工場など危ないところで働くロボットもあります。
Jidousha koujou nado abunai tokoro de hataraku robotto mo arimasu.
Có những robot làm việc ở nơi nguy hiểm như nhà máy sản xuất ô tô.
⒠ ロボットは人間のいろいろな仕事を助けています。
Robotto wa ningen no iroirona shigoto o tasukete imasu.
Robot giúp đỡ con người làm rất nhiều việc.
⒜× ⒝〇 ⒞× ⒟〇 ⒠〇
5. ひらがなで書いてください。
Điền hiragana vào chỗ trống.
みなさんは自動販売機でジュースを買ったことがありますか。日本は………………………………………です。自動販売機はたばこやビールはもちろん、花や新聞、かんたんなカメラなど、ほんとうにいろいろなものを売っています。
わたしたちは………………………………………でも自動販売機で………………………………………を買うことができます。自動販売機はとても便利なものです。でも、中学生や高校生でも………………………………………こと、………………………………………ことなど困った問題もあります。
Script và đáp án
みなさんは自動販売機でジュースを買ったことがありますか。日本はじどうはんばいきがたくさんあるくにです。自動販売機はたばこやビールはもちんろん、花や新聞、簡単なカメラなど、ほんとうにいろいろなものを売っています。
Minasan wa jidou hanbaiki de juusu o katta koto ga arimasuka. Nihon wa jidou hanbaiki ga takusan aru kuni desu. Jidou hanbaiki wa tabako ya biiru wa mochinron, hana ya shinbun, kantan na kamera nado, hontouni iroiro na mono o utte imasu.
Các bạn đã từ mua nước trái cây ở máy bán hàng tự động chưa? Nhật Bản là một đất nước có rất nhiều các loại máy bán hàng tự động. Các máy bán hàng tự động ở đây bán rất nhiều thứ khác nhau, không chỉ thuốc lá và bia mà còn cả hoa, báo và những chiếc máy ảnh đơn giản.
わたしたちはおみせがあいていないじかんでも自動販売機でほしいものを買うことができます。自動販売機はとても便利なものです。でも、中学生や高校生でもおさけやたばこをかうことができること、でんきをたくさんつかうことなど困った問題もあります。
Watashitachi wa omise ga aite inai jikan demo jidou hanbaiki de hoshii mono o kau koto ga dekimasu. Jidou hanbaiki wa totemo benri na mono desu. Demo, chuugakusei ya koukousei demo osake ya tabako o kau koto ga dekiru koto, denki o takusan tsukau koto nado komatta mondai mo arimasu.
Ngay cả khi đó không phải là thời gian mở cửa của các cửa hàng, chúng ta vẫn có thể mua những món đồ mà chúng ta muốn tại máy bán hàng tự động. Các máy bán hàng tự động này rất là tiện lợi. Tuy nhiên cũng xuất hiện những vấn đề đáng lo ngại đó là các học sinh trung học và cao học có thể mua rượu và thuốc lá tại các máy bán hàng này, hay các loại máy này tiêu tốn rất nhiều điện.
Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 26. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest