Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 25

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn các bài luyện nghe Tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 25

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 25

Bài 25 : 地震のとき、恐かったです。(Jishin no toki, kowakatta desu.) : Thật đáng sợ khi động đất xảy ra.

1. 次の会話で女の人は何と言っていますか。例のように選んでください。
Tsugi no kaiwa de onna no hito wa nanto itte imasuka. Rei no youni erande kudasai.
Người phụ nữ nói gì trong các đoạn hội thoại sau đây? Chọn câu đúng như ví dụ.

 a     b

① a     b

② a     b

③ a     b

④ a     b

⑤ a     b

⑥ a     b

Script và đáp án


子ども:テレビ、見ていい?
:ごはんを食べている間はだめ。食べてからはいいですよ。
a. ごはんを食べるとき、テレビを見なければなりません。
b. ごはんを食べてから、テレビを見てもいいです。
kodomo : terebi, mite ii?
haha : gohan wo tabete iru aida wa dame. Tabete kara wa ii desu yo.
a. Gohan wo taberu toki, terebi wo minakereba narimasen.
b. Gohan wo tabete kara, terebi wo mitemo ii desu.
Đứa con : Con xem tivi được không ạ?
Người mẹ : Trong khi đang ăn cơm thì không được. Ăn xong rồi xem thì được.
a. Khi đang ăn cơm thì phải xem tivi
b. Sau khi ăn cơm xong thì có thể xem tivi.


:雨が降っている間は外に出てはいけませんよ。
子ども:はい。
a. 雨がやんでから、外に出てもいいです。
b. 雨が降っているうちに外に出たほうがいいです。
haha : ame ga futte iru aida wa soto ni dete wa ikemasen yo.
kodomo : hai.
a. Ame ga yande kara, soto ni detemo ii desu.
b. Ame ga futte iru uchi ni soto ni deta hou ga ii desu.
Người mẹ : Không được đi ra ngoài khi trời đang mưa đâu đấy.
Đứa con : Vâng ạ.
a. Sau khi mưa tạnh thì có thể đi ra ngoài.
b. Nên ra ngoài trong lúc trời mưa.


:もう4時半だよ。5時までに着くかな。
:暗くなる前に着きたいわね。
a. 暗くなる前に着きたいです。
b. 暗いうちに着きたいです。
otoko : mou yojihan da yo. Goji made ni tsukukana.
onna : kuraku naru mae ni tsukitai wa ne.
a. Kuraku naru mae ni tsukitai desu.
b. Kurai uchi ni tsukitai desu.
Người đàn ông : Đã 4 giờ rưỡi rồi đấy. Không biết có đến trước 5 giờ không nữa.
Người phụ nữ : Thật muốn đến nơi trước khi trời tối.
a. Muốn đến nơi trước khi trời tối.
b. Muốn đến nơi khi trời còn tối.


:ジョンさん、きのうどうしたんですか?
:かぜで熱が出て、寝ていました。一人で、とても困りました。
:それは大変でしたね。そんなときは、いつでも電話して。
a. 病気にならないうちにいつでも電話してください。
b. 困ったとき、いつでも電話してください。
onna : Jon-san, kinou doushitan desuka?
otoko : kaze de netsu ga dete, nete imashita. Hitori de, totemo komarimashita.
onna : sore wa taihen deshita ne. Sonna toki wa, itsudemo denwa shite.
a. Byouki ni naranai uchi ni itsudemo denwa shite kudasai.
b. Komatta toki, itsudemo denwa shite kudasai.
Người phụ nữ : Anh John, hôm qua anh có chuyện gì vậy ạ?
Người đàn ông : Tôi bị cảm và sốt nên đã ngủ suốt. Vì chỉ có một mình nên tôi thật sự rất mệt.
Người phụ nữ : Thế thì gay go quá. Những lúc như vậy thì hãy gọi điện cho tôi bất cứ lúc nào nhé.
a. Trong khi anh chưa bị bệnh thì hãy gọi điện cho tôi bất cứ lúc nào.
b. Khi gặp khó khăn thì hãy gọi điện cho tôi bất cứ lúc nào.


:さあ、どうぞ。温かいうちに食べて。
:いただきます。ああ、おいしい。
a. 温かくなってから、食べてください。
b. 温かい間に、食べてください。
onna : saa, douzo. Atatakai uchi ni tabete.
otoko : itadakimasu. Aa, oishii.
a. Atatakaku natte kara, tabete kudasai.
b. Atatakai aida ni, tabete kudasai.
Người phụ nữ : Đây, mời anh. Hãy ăn nhân lúc còn nóng nhé.
Người đàn ông : Tôi ăn đây ạ. A, ngon quá.
a. Sau khi nó nóng lên thì hãy ăn.
b. Hãy ăn trong khi còn nóng.


:この写真、いつとりましたか。
:この前、箱根へ行ったときにとりました。
a. 箱根へ行って、とりました。
b. 箱根へ行く前にとりました。
otoko : kono shashin, itsu torimashitaka.
onna : kono mae, Hakone e itta toki ni torimashita.
a. Hakone e itte, torimashita.
b. Hakone e iku mae ni torimashita.
Người đàn ông : Cô chụp bức ảnh này khi nào vậy?
Người phụ nữ : Tôi đã chụp nó khi đi đến Hakone vào dạo trước.
a. Đã đi đến Hakone và chụp ảnh.
b. Đã chụp ảnh trước khi đi Hakone.


:これは大事なことだから、忘れないでください。
:はい。じゃ、忘れないうちに、手帳に書きます。
a. 忘れてから、手帳を見ます。
b. 覚えている間に、手帳に書きます。
otoko : kore wa daiji na koto dakara, wasurenaide kudasai.
onna : hai. Ja, wasurenai uchi ni , techou ni kakimasu.
a. Wasurete kara, techou wo mimasu.
b. Oboete iru aida ni, techou ni kakimasu.
Người đàn ông : Đây là điều quan trọng nên xin cô đừng quên nhé.
Người phụ nữ : Vâng. Vậy trong lúc còn chưa quên thì tôi sẽ viết nó vào sổ tay.
a. Sau khi quên sẽ xem sổ tay.
b. Trong lúc còn nhớ thì sẽ viết vào sổ tay.

Đáp án

1-a 2-a 3-b 4-b 5-a 6-b

2. 会話を聞いて……………………..に書いてください。
Kaiwa wo kiite……………………..ni kaite kudasai.
Nghe đoạn hội thoại sau và điền vào chỗ trống.

① 男の人は………………………..とき、まだ寝ていました。

② ………………………..あいだは、立つことができませんでした。

③ 火事が起きたとき、………………………..うちに逃げました。

④ ………………………..あいだは、とてもこまりました。

Script và đáp án

:トムさん、この間の地震は大変でしたね。恐かったでしょう。
onna : Tomu-san, kono aida no jishin wa taihen deshita ne. Kowakatta deshou.
Người phụ nữ : Anh Tom, trận động đất hôm vừa rồi lớn thật nhỉ. Chắc nó đáng sợ lắm đúng không ạ.

:ええ。地震が来たときわたしはまだ寝ていました。
otoko : ee. Jishin ga kita toki watashi wa mada nete imashita.
Người đàn ông : Vâng. Lúc động đất xảy ra thì tôi vẫn còn đang ngủ.

:びっくりしたでしょう。
onna : bikkuri shita deshou.
Người phụ nữ : Chắc anh giật mình lắm phải không.

:ええ、揺れている間は、立つこともできませんでした。
otoko : ee, yurete iru aida wa, tatsu koto mo dekimasendeshita.
Người đàn ông : Vâng, trong khi mặt đất rung lắc, tôi cũng không thể đứng dậy được.

:まあ。それで、火事は起きませんでしたか。
onna : maa. Sorede, kaji wa okimasendeshitaka.
Người phụ nữ : Ừm. Vậy rồi sau đó hỏa hoạn có xảy ra không ạ?

:ええ、近所で火事がありました。わたしは火が近くに来ないうちに、逃げました。
otoko :  ee, kinjo de kaji ga arimashita. Watashi wa hi ga chikaku ni konai uchi ni, nigemashita.
Người đàn ông : Vâng, hỏa hoạn xảy ra ở nhà hàng xóm. Tôi đã chạy đi trong khi lửa vẫn chưa lan đến gần chỗ tôi.

:地震の後も大変だったでしょう。
onna : jishin no ato mo taihen datta deshou.
Người phụ nữ : Chắc anh cũng đã rất vất vả sau khi cơn động đất qua đi đúng không.

:ええ、水道や電気が止まっている間はとても困りました。
otoko : ee, suidou ya denki ga tomatte iru aida wa totemo komarimashita.
Người đàn ông : Vâng, tôi đã rất khốn đốn khi điện, nước đều ngưng hoạt động.

:そうですか。地震は本当に恐いですね。
onna : soudesuka. Jishin wa hontouni kowai desu ne.
Người phụ nữ : Vậy sao ạ? Động đất thật sự rất đáng sợ nhỉ.

Đáp án

① じしんがきた

② ゆれている

③ ひがちかくにこない

④ すいどうやでんきがとまっている

3. ひらがなで書いてください。
Hiragana de kaite kudasai.
Viết bằng hiragana vào chỗ trống.

きょう、わたしは成田へわたしの国の友達を迎えに行きました。車で行きました。友達は午後5時に成田に着きます。道路は………………………..すいていました。ところが、だんだんこんできて、ぜんぜん進まなくなりました。………………………..、わたしはとても心配でした。友達が………………………..、わたしがいないと友達はきっとこまるでしょう。友達が成田に………………………..、わたしがさきに成田に着かなければなりません。………………………..、わたしは本当にほっとしました。

Script và đáp án

きょう、わたしは成田へわたしの国の友達を迎えに行きました。車で行きました。友達は午後5時に成田に着きます。道路ははじめのうちはすいていました。ところが、だんだんこんできて、ぜんぜん進まなくなりました。くるまがとまっているあいだ、わたしはとても心配でした。友達がなりたについたとき、わたしがいないと友達はきっとこまるでしょう。友達が成田につかないうちに、わたしがさきに成田に着かなければなりません。4じはんになりたについたとき、わたしは本当にほっとしました。

Kyou, watashi wa Narita e watashi no kuni no tomodachi wo mukae ni ikimashita. Kuruma de ikimashita. Tomodachi wa gogo goji ni Narita ni tsukimasu. Douro wa hajime no uchi wa suite imashita. Tokoroga, dandan konde kite, zenzen susumanaku narimashita. Kuruma ga tomatte iru aida, watashi wa totemo shinpai deshita. Tomodachi ga Narita ni tsuita toki, watashi ga inaito tomodachi wa kitto komaru deshou. Tomodachi ga Narita ni tsukanai uchi ni, watashi ga saki ni Narita ni tsukanakereba narimasen. Yojihan ni Narita ni tsuita toki, watashi wa hontouni hotto shimashita.

Hôm nay, tôi đã đi đến Narita để đón bạn từ nước qua. Tôi đã đi bằng xe hơi. Bạn tôi sẽ đến Narita vào lúc 5 giờ chiều. Lúc đầu, đường rất vắng. Nhưng dần dần nó trở nên đông đúc và tôi hoàn toàn không tiến lên phía trước được. Trong khoảng thời gian xe ngừng chạy, tôi đã rất lo lắng. Lỡ khi bạn tôi đến Narita mà tôi lại không có ở đó, cậu ấy chắc sẽ lo lắng lắm. Trong lúc cậu ấy vẫn chưa đến Narita thì tôi phải đến đó trước. Tôi thực sự thấy nhẹ nhõm khi đã đến được Narita lúc 4 giờ rưỡi.

Trên đây là nội dung bài viết : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 25. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *