Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 38

Chào các bạn. Trong loạt bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu cho các bạn các bài Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bạn Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 38.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 38

Bài 38: Không cho mượn.

1. 本はどちらに行きますか。テープを聞いて、例のように矢印マークを書いてください。
Quyển sách được đưa cho ai? nghe đoạn băng sau và đánh dấu mũi tên như ví dụ.

luyen nghe tieng nhat co ban 38.1

Script và đáp án

 リンさんに本を貸しました。
Rin san ni hon o kashimashita.
Tôi cho Rin mượn sách.

① リンさんに本を借りました。
Rin san ni hon o karimashita.
Tôi mượn sách của Rin.

② リンさんに本を返しました。
Rin san ni hon o kaeshimashita.
Tôi trả Rin quyển sách.

③ リンさんは本をくれました。
Rin san wa hon o kuremashita.
Tôi đưa sách cho Rin.

④ リンさんに本を送ってあげました。
Rin san ni hon o okutteagemashita.
Tôi gửi sách cho Rin.

⑤ リンさんは本を貸してくれました。
Rin san wa hon o kashitekuremashita.
Rin cho tôi mượn sách.

⑥ リンさんに本を送ってもらいました。
Rin san ni hon o okuttemoraimashita.
Tôi được Rin giúp gửi sách.

⑦ リンさんに本を持ってこさせました。
Rin san ni hon o mottekosasemashita.
Tôi để Rin mang cuốn sách.

 わたし    ⇒ リンさん

① わたし ⇐    リンさん

② わたし    ⇒ リンさん

③ わたし ⇐    リンさん

④ わたし    ⇒ リンさん

⑤ わたし ⇐    リンさん

⑥ わたし ⇐    リンさん

⑦ わたし ⇐    リンさん

2. 男の人と女の人の会話を聞いて、例のように質問の答えを選んでください。
Nghe đoạn hội thoại của người đàn ông và phụ nữ, chọn đáp án đúng cho câu hỏi.

 a. 男の人  b. 女の人

① a. 男の人  b. 女の人

② a. 男の人  b. 女の人

③ a. 男の人  b. 女の人

④ a. 男の人  b. 女の人

⑤ a. 男の人  b. 女の人

Script và đáp án

 だれが手紙を書きましたか。
dare ga tegami o kakimashita ka.
Ai đã viết bức thư?

:この間、お手紙をくださって、ありがとうございました。
otoko kono aida, o tegami o kudasatte, arigatou gozaimashita.
Người đàn ông: Cảm ơn chị, tôi đã nhận được bức thư.

:いいえ、どういたしまして。
onna iie, douitashimashite. dare ga hon o moraimashita ka.
Người phụ nữ: Không có gì đâu.

① だれが本をもらいましたか。
dare ga hon o moraimashita ka.
Ai đã nhận được cuốn sách?

:この間あげた本、もう読みましたか。
otoko kono aida ageta hon, mou yomimashita ka.
Người đàn ông: Bạn đã đọc cuốn sách tôi cho bạn chưa?

:ありがとう。とてもおもしろかったです。
onna arigatou. totemo omoshirokatta desu.
Người phụ nữ: Cảm ơn nhiều, nó hay lắm.

② だれがおかしを作りましたか。
dare ga okashi o tsukurimashita ka.
Ai đã làm những chiếc kẹo này?

:この間いただいたおかし、とてもおいしかったです。
onna kono aida itadaita okashi, totemo oishikatta desu.
Người phụ nữ: Những chiếc kẹo tôi nhận được ngon lắm.

:そうですか。また作ってあげますね。
otoko sou desu ka. mata tsukutteagemasu ne.
Người đàn ông: Thế à? Vậy lần tới tôi lại làm cho chị nhé.

③ だれがお金を払いますか。
dare ga okane o haraimasu ka.
Ai trả tiền?

:この間払ってもらったから、今日はぼくが払います。
otoko kono aida harattemoratta kara, kyou wa boku ga haraimasu.
Người đàn ông: Lần trước bạn đã trả rồi nên hôm nay để tôi.

:じゃ、今日は払っていただくわ。
onna ja, kyou wa haratteitadaku wa.
Người phụ nữ: Vậy, hôm nay nhờ anh.

④ ボールペンをあげたのはだれですか。
boorupen o ageta no wa dare desu ka.
Ai là người đã cho chiếc bút?

:あれ、そのボールペン、この間、ぼくが弟にやったものじゃない?
otoko are, sono boorupen, kono aida, boku ga otouto ni yatta mono janai?
Người đàn ông: Ô, đây chẳng phải là chiếc bút tôi đã cho em trai mình sao?

:ええ、そうよ。それをわたしがもらったの。
onna ee, sou yo. sore o watashi ga moratta no.
Người phụ nữ: Đúng rồi. Tôi được cho nó đấy.

⑤ だれがシャツを貸しましたか。
dare ga shatsu o kashimashita ka.
Ai đã cho mượn chiếc áo?

:これ、この間貸していただいたシャツです。ありがとうございました。
onna kore, kono magashi shiteitadaita shatsu desu. arigatou gozaimashita.
Người phụ nữ: Đây là chiếc áo anh đã cho tôi mượn. Cảm ơn anh.

:あれ、こんなにきれいに洗ってくれたんです。ありがとう。
otoko are, konnani kirei ni arattekuretan desu. arigatou.
Người đàn ông: Ôi trời, chị đã giặt sạch nó rồi này. Cảm ơn.

: b ①b ②a ③a ④a ⑤a

3-1. お兄ちゃんと弟の会話です。お兄ちゃんは弟に飛行機を貸してあげましたか。
Sau đây là đoạn hội thoại giữa anh và em trai. Anh trai có cho em mượn máy bay không?

a. 貸してあげました

b. 貸してあげませんでした

Script và đáp án

:お兄ちゃん、その飛行機貸して。
otouto o niichan, sono hikouki kashite.
Em: Anh, cho em mượn máy bay kia đi.

:いやだ。貸してやらないよ。
ani iya da. kashiteyaranai yo.
Anh: Không cho mượn đâu.

:お母さん、お兄ちゃんがぼくに飛行機を貸してくれないよ。
otouto okaasan, o niichan ga boku ni hikouki o kashitekurenai yo.
Em: Mẹ ơi, anh không cho con mượn chiếc máy bay.

:お兄ちゃん、まさおに飛行機を貸してあげなさい。
haha o niichan, Masao ni hikouki o kashiteage nasai.
Mẹ: Anh trai, con cho Masao mượn chiếc máy bay đi.

:いやだよ。まさおは壊すから。この飛行機、きのうお父さんに買ってもらったんだよ。
ani iya da yo. Masao wa kowasu kara. kono hikouki, kinou otousan ni kattemoratta n da yo.
Anh: Không đâu. Masao sẽ làm hỏng thôi. Con mới được bố mua cho hôm qua mà.

:お兄ちゃん、この前、ぼくの自転車を貸してあげたでしょう。
otouto o niichan, kono mae, boku no jitensha o kashiteageta deshou.
Em: Em mới cho anh mượn chiếc xe đạp lúc trước mà.

:じゃ、いいよ。しかたがない。貸してやるよ。
ani ja, ii yo. shikata ga nai. kashiteyaru yo.
Anh: Thôi được rồi. Đành chịu vậy. Cho em mượn đấy.

解答:a

3-2. これは、弟の話です。はじめにこれを少し読んでください。もう一度会話を聞いて、___に適当な言葉を入れてください。
Dưới đây là lời kể lại của cậu em trai. Trước tiên hãy đọc qua nó và nghe lại đoạn hội thoại một lần nữa, sau đó điền từ thích hợp vào chỗ trống.

まさおの話

お兄ちゃんははじめ、ぼくに飛行機を____________ (a)。

お母さんはお兄ちゃんに「まさおに飛行機を____________ (b)」と言いました。

お兄ちゃんはその飛行機をきのうお父さんに____________ (c)。

ぼくが、お兄ちゃんに「この前、ぼくの自転車を貸してあげたでしょう」といったら、お兄ちゃんはぼくに飛行機を____________ (d)。

Đáp án

a. かしてくれませんでした b. かしてあげなさい c. かってもらいました d. かしてくれました

5. ひらがなで書いてください。
Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.

山下さん、小包が届きました。たくさん……………………….、ありがとうございました。わたしは毎日忙しいですが、元気です。

日本語はむずかしいですが、わからないときは同じ部屋の田中さんに……………………….。田中さんは日本語だけでなく、いろいろなことをとても親切に……………………….。

おととい、大家さんに箱根へ……………………….。そこで初めて温泉に入りました。気持ちが良かったです。みなさんに……………………….、毎日とても楽しいです。山下さんもいつか、わたしの国に来てください。それでは、お元気で。

6月15日

マリア

Script và đáp án

マリアさんが保証人の山下さんに手紙を書きました。

山下さん、小包が届きました。たくさんおくってくださって、ありがとうございました。わたしは毎日忙しいですが、元気です。

日本語はむずかしいですが、わからないときは同じ部屋の田中さんにおしえてもらいます。田中さんは日本語だけでなく、いろいろなことをとても親切におしえてくれます

おととい、大家さんに箱根へつれていっていただきました。そこで初めて温泉に入りました。気持ちが良かったです。みなさんにしんせつにしていただいて、毎日とても楽しいです。山下さんもいつか、わたしの国に来てください。それでは、お元気で。

6月15日

マリア

Maria san ga hoshounin no Yamashita san ni tegami o kakimashita.

Yamashita san, kodzutsumi ga todokimashita. takusan okutte kudasatte, arigatou gozaimashita. watashi wa mainichi isogashii desu ga, genki desu.

Nihongo wa muzukashii desu ga, wakaranai toki wa onaji heya no Tanaka san ni oshiete moraimasu. Tanaka san wa nihongo dake denaku, iroirona koto o totemo shinsetsu ni oshiete kuremasu.

Ototoi, ooya san ni Hakone e tsurete itte itadakimashita. sokode hajimete onsen ni hairimashita. kimochi ga yokatta desu. minasan ni shinsetsu ni shite itadaite, mainichi totemo tanoshii desu. Yamashita san mo itsuka, watashi no kuni ni kite kudasai. soredewa, o genki de.

Roku gatsu juugo nichi
Maria

Maria đã viết một bức thư cho Yamashita, người bảo lãnh của mình.

Gửi chú Yamashita, kiện hàng đã tới rồi. Cảm ơn chú vì đã luôn gửi rất nhiều cho cháu. Mỗi ngày đều rất bận rộn nhưng cháu vẫn ổn.

Tiếng Nhật rất khó, khi không hiểu thì cháu sẽ nhờ anh Tanaka cùng phòng dạy cho cháu. Không chỉ mỗi tiếng Nhật, anh Tanaka rất tốt và chỉ bảo cho cháu rất nhiều điều.

Ngày hôm trước, cháu được bà chủ nhà dẫn đến Hakone. Đó là lần đầu tiên cháu được đến suối nước nóng. Cảm giác rất tuyệt. Mọi người đều rất tốt với cháu, ngày nào cũng đều rất vui vẻ. Lúc nào đó, chú Yamashita hãy tới đất nước của cháu nhé. Mong rằng chú sẽ luôn khỏe mạnh.

Ngày 15 tháng 6
Maria

Trên đây là nội dung bài viết Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 38. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *