Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 43
Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu với các bạn các bài luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 43.
Bài 43: Nó dễ vỡ nên nhớ cẩn thận vào.
Mục lục :
- 1 Bài 43: Nó dễ vỡ nên nhớ cẩn thận vào.
- 1.1 1. 会話を聞いて、例のように選んでください。 Nghe đoạn hội thoại sau và chọn đáp án đúng như ví dụ.
- 1.2 2. 会話を聞いてください。女の人はどんな様子ですか。例のようにa~fの中から選んでください。はじめにa~fの文を読んでください。 Nghe đoạn hội thoại sau. Người phụ nữ đang làm sao? Hãy chọn 1 trong số đáp án từ a đến f như ví dụ. Hãy đọc các câu a đến f trước khi làm.
- 1.3 3-1. 男の人は何の手伝いをしていますか。 Người đàn ông đã giúp đỡ gì?
- 1.4 3-2. もう一度会話を聞いてください。次にa~eの文を聞いて、会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら✕をつけてください。 Nghe đoạn hội thoại lần nữa rồi nghe các câu văn từ a đến e. Điền 〇 vào câu đúng và ✕ vào câu sai.
- 1.5 4. ひらがなで書いてください。 Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.
1. 会話を聞いて、例のように選んでください。
Nghe đoạn hội thoại sau và chọn đáp án đúng như ví dụ.
例 このくつは(a. はきやすい b. はきにくい)です。
① あの先生の話は(a. 分かりやすい b. 分かりにくい)です。
② この機械は(a. こしょうしやすい b. こしょうしにくい)です。
③ このかばんは(a. 使いやすい b. 使いにくい)です
④ この電話番号は(a. 覚えやすい b. 覚えにくい)です。
Script và đáp án
例 女:この靴はいかがですか。
onna kono kutsu wa ikaga desu ka.
Nữ: Cái bàn này thì thế nào?
男:ええ、サイズもぴったりだし、皮も柔らかいですね。
otoko ee, saizu mo pittari da shi, kare mo yawarakai desu ne.
Nam: Ừ, cỡ vừa mà da cũng mềm nữa.
① 女:あの先生、すごく早く話すのよね。
onna ano sensei, sugoku hayaku hanasu no yo ne.
Nữ: Cô giáo đó nói nhanh nhỉ.
男:そう、そう。それに難しい言葉をたくさん使うんだよね。
otoko sou, sou. sore ni muzukashii kotoba o takusan tsukau n da yo ne.
Nam: Ừ. Lại còn dùng rất nhiều từ khó.
② 女:また故障したの?
onna mata koshoushita no?
Nữ: Nó lại hỏng rồi à.
男:そうなんだ。この間なおしてもらったところがまた変なんだ。もう一度、見てもらわなくちゃ…。
otoko sou nan da. kono aida naoshitemoratta tokoro ga mata hennan da. mouichido, miteora wa naku cha.
Nam: Ừ. Chỗ sửa mới sửa gần đây cũng lạ nữa. Chắc phải đem ra cửa hàng lần nữa rồi…
③ 女:新しいかばん、買ったんですか。
onna atarashii kaban, kattan desu ka.
Nữ: Anh mới mua cái cặp mới à?
男:ええ、これ、軽いし、ほら、ここにポケットがついていて、便利なんですよ。
otoko ee, kore, karui shi, hora, koko ni poketto ga tsuiteite, benrinan desu yo.
Nam: Ừ, nó nhẹ lắm, lại có túi nữa nên khá tiện đó.
④ 女:すみません、電話番号を教えてください。
onna sumimasen, denwa bangou o oshiete kudasai.
Nữ: Xin lỗi, anh cho tôi biết số điện thoại đi.
男:ええと、0562の3729の1849です。
otoko e eto, 0562 no 3729 no 1849 desu.
Nam: Là 0562-3729-1849.
女:え?ちょっと待ってください。手帳に書きますから。
onna e? chotto matte kudasai. techou ni kakimasu kara.
Nữ: A, chờ chút. Để tôi ghi vào sổ.
例 : a ①b ②a ③a ④b
2. 会話を聞いてください。女の人はどんな様子ですか。例のようにa~fの中から選んでください。はじめにa~fの文を読んでください。
Nghe đoạn hội thoại sau. Người phụ nữ đang làm sao? Hãy chọn 1 trong số đáp án từ a đến f như ví dụ. Hãy đọc các câu a đến f trước khi làm.
a. ほしがっています b. うれしがっています c. さびしがっています
d. ざんねんがっています e. はずかしがっています f. さむがっています
例( a ) ①( ) ②( ) ③( ) ④( )
Script và đáp án
例 女:それ、いいカメラですね。
onna sore, ii kamera desu ne.
Nữ: Cái máy ảnh này tốt nhỉ.
男:これですか。昨日買ってきたんです。軽いでしょ。
otoko kore desu ka. kinou kattekita n desu. karui desho.
Nam: Đây á? Tôi mới mua hôm qua đó. Thấy nhẹ chứ?
女:ほんとだ。いいなあ。私もこんなのが欲しいな。
onna honto da. ii naa. watashi mo konna no ga hoshii na.
Nữ: Đúng vậy này. Tuyệt thật, tôi cũng muốn có.
① 女:すみません。窓を閉めてもいいでしょうか。
onna sumimasen. mado o shimete mo ii deshou ka.
Nữ: Xin lỗi, tôi đóng cửa sổ được chứ?
男:いいですよ。寒いんですか。
otoko ii desu yo. samui n desu ka.
Nam: Được. Chị thấy lạnh à?
女:ええ、少し…。
onna ee, sukoshi.
Nữ: Vâng, hơi lạnh…
② 男:はい、次はリンさん、あなたの番ですよ。
otoko hai, tsugi wa Rin san, anata no ban desu yo.
Nam: Rồi, tiếp theo là Rin. Đến lượt chị rồi.
女:わたしですか。私はだめですよ。歌えません。
onna watashi desu ka. watashi wa dame desu yo. utaemasen.
Nữ: Tôi á? Tôi không biết hát đâu.
男:うそ!この前、この歌が大好きだって言っていたじゃありませんか。
otoko uso! kono mae, kono uta ga daisuki datte itteita jaarimasen ka.
Nam: Không thể nào. Không phải chị từng nói mình rất thích bài hát này sao…
女:でも、みんなの前で歌ったことないし…。
onna demo, minna no mae de utatta koto naishi.
Nữ: Nhưng tôi chưa từng hát trước mặt mọi người…
③ 女:もしもし、今から遊びに来ませんか。去年一緒に勉強したタンさんが来ているんですよ。
onna moshimoshi, ima kara asobi ni kimasen ka. kyonen issho ni benkyoushita Tan san ga kiteiru n desu yo.
Nữ: Alo, bạn muốn đi chơi không? Bạn Tan học cùng mình năm ngoái cũng đi đấy.
男:うん、行きたいけど、あしたまでにレポートを10枚書かなければならないんです。また今度にします。
otoko un, ikitai kedo, ashita made ni repo-to o 10 mai kakanakerebanaranai n desu. mata kondo ni shimasu.
Nam: Tôi muốn đi nhưng mà tôi phải viết xong bài báo cáo 10 tờ trước ngày mai. Để lần sau vậy.
女:そう?タンさんも会いたがっているのに…。
onna sou? Tan san mo soutaigatteiru noni.
Nữ: Thế à? Cả Tan cũng muốn gặp mà…
④ 女:今の電話、お父さんから?
onna ima no denwa, otou san kara?
Nữ: Cuộc điện thoại vừa rồi là của bố con à?
男:違うよ。お母さん。友達からだよ。
otoko chigau yo. okaasan. tomodachi kara da yo.
Nam: Không phải đâu mẹ. Là bạn ạ.
女:(元気なく)そう。
onna genki nakusou.
Nữ: (không vui) Thế à?
男:お母さん、お父さんの声が聞きたいんだね。お父さんがアメリカに出張に行って、もう1か月だからね。
otoko okaasan, otousan no koe ga kikitai n da ne. otousan ga Amerika ni shutchou ni itte, mou ikkagetsu da kara ne.
Nam: Mẹ muốn nghe giọng bố à? Từ ngày bố sang Mỹ công tác đã được 1 tháng rồi nhỉ.
例 : a ①f ②e ③d ④c
3-1. 男の人は何の手伝いをしていますか。
Người đàn ông đã giúp đỡ gì?
[ a b c ]
Script và đáp án
男:わあ、すごい荷物だね。僕の車で大丈夫かな。
otoko waa, sugoi nimotsu da ne. boku no kuruma de daijoubu ka na.
Nam: Oa, nhiều hành lý thật. Không biết ô tô của tôi có được không nữa.
女:大丈夫よ。一回で無理だったら、もう一度取りにくればいいんだから。
onna daijoubu yo. ichi kai de muri dattara, mou ichido tori ni kure baiin da kara.
Nữ: Không sao đâu. Nếu không được chỉ trong 1 lần thì quay lại lần nữa thôi.
男:でも、今度のアパートまで往復2時間もかかるでしょ。
otoko demo, kondo no apaato made oofuku 2 jikan mo kakaru desho.
Nam: Nhưng mà mất đến 2 tiếng để về căn hộ đó.
女:大丈夫、大丈夫。
onna daijoubu, daijoubu.
Nữ: Không sao đâu, không sao đâu.
男:じゃあ、この箱から運ぼうか。
otoko jaa, kono hako kara hakobou ka.
Nam: Vậy bắt đầu bê từ hộp này nào?
女:あっ、それ、壊れやすいから、気を付けてね。コーヒーカップやお皿が入っているの。
onna a, sore, koware yasui kara, ki o tsukete ne. ko-hi- kappu ya o sara ga haitteiru no.
Nữ: A cái đó dễ vỡ lắm, cẩn thận nhé. Trong đó có cốc cà phê và đĩa đó.
男:うん、わかった。…ええと、次はこれかな。これは軽くて運びやすいね。
otoko un, wakatta. e eto, tsugi wa kore ka na. kore wa karukute hakobi yasui ne.
Nam: Tôi biết rồi. Tiếp theo là cái này. Nhẹ nên dễ mang thật.
女:あっ、それは私が運ぶから、こちらを運んでくれる?
onna a, sore wa watashi ga hakobu kara, kochira o hakondekureru?
Nữ: A, để tôi mang. Anh mang cái này cho tôi nhé?
男:はい、はい。わあ、これは重すぎて、一人じゃ運べないよ。
otoko hai, hai. waa, kore wa omosugite, hitori ja hakobenai yo.
Nam: Ừ. Cái này quá nặng để mang một mình đấy.
女:そう?でも、あなたしかいないから…。
onna sou? demo, anata shika inai kara.
Nữ: Thế à? Nhưng chỉ có mình cậu ở đây thôi…
男:きみがいるじゃないか。
otoko kimi ga iru janai ka.
Nam: Không phải chị cũng ở đây sao?
男の人は何の手伝いをしていますか。正しい答えを選んでください。
a. 部屋の掃除 b. 引っ越し c. 旅行の準備
解答:b
3-2. もう一度会話を聞いてください。次にa~eの文を聞いて、会話の内容と合っていたら〇、ちがっていたら✕をつけてください。
Nghe đoạn hội thoại lần nữa rồi nghe các câu văn từ a đến e. Điền 〇 vào câu đúng và ✕ vào câu sai.
a( ) b( ) c( ) d( ) e( )
Script và đáp án
a. 荷物は男の人の車で運びます。
nimotsu wa otoko no hito no kuruma de hakobimasu.
Chở hành lý bằng xe của người đàn ông.
b. 荷物が多すぎるので、女の人は心配しています。
nimotsu ga oosugiru node, onna no hito wa shinpaishiteimasu.
Vì có quá nhiều hành lý nên người phụ nữ khá lo lắng.
c. 荷物は全部運びやすいです。
nimotsu wa zenbu hakobi yasui desu.
Tất cả đồ đạc đều dễ vận chuyển.
d. 手伝う人は一人だけです。
tetsudau hito wa hitori dake desu.
Chỉ có một người giúp đỡ.
e. 男の人は喜んで手伝っています。
otoko no hito wa yorokonde tetsudatteimasu.
Người đàn ông rất vui vẻ giúp đỡ.
otoko no hito wa yorokonde tetsudatteimasu.
a.〇 b.✕ c.✕ d.〇 e.✕
4. ひらがなで書いてください。
Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.
このごろとても………………………..んです。仕事が………………………..。それで、今度の土曜日と日曜日は、どこかのホテルで少しゆっくり休みたいと思って、………………………..。さくらホテルは………………………..、………………………..が、景色があまりよくないんです。ふじホテルは、景色もサービスもいいんですが、………………………..。どちらがいいか考えていると、また、………………………..。
Script và đáp án
このごろとてもつかれやすいんです。仕事がいそがしすぎるからかもしれません。それで、今度の土曜日と日曜日は、どこかのホテルで少しゆっくり休みたいと思って、どこへいこうかかんがえています。さくらホテルはくるまで1じかんでいけるので、いきやすいですが、景色があまりよくないんです。ふじホテルは、景色もサービスもいいんですが、すこしとおすぎます。どちらがいいか考えていると、また、つかれてしまいます。
konogoro totemo tsukare yasuin desu. shigoto ga isogashisugiru kara kamo shiremasen. sorede, kondo no doyoubi to nichiyoubi wa, doko ka no hoteru de sukoshi yukkuri yasumitai to omotte, doko e ikou ka kangaeteimasu. sakura hoteru wa kuru made ichi ji ka nde ikeru node, iki yasui desu ga, keshiki ga amari yokunai n desu. Fuji hoteru wa, keshiki mo saabisu mo ii n desu ga, sukoshi to o sugimasu. dochira ga ii ka kangaeteiru to, mata, tsukareteshimaimasu.
Dạo này tôi rất dễ mệt mỏi. Có lẽ là công việc quá bận rộn. Do vậy, thứ bảy và chủ nhật tới này, tôi định đi chơi và nghỉ ngơi một chút ở khách sạn nào đó. Chỉ đi 1 tiếng là đến khách sạn Sakura, lại rất thoải mái, khung cảnh đẹp. Khách sạn Fuji thì có khung cảnh và dịch vụ tốt nhưng lại hơi xa. Tôi cứ nghĩ xem chỗ nào tốt hơn nên lại mệt mỏi rồi.
Trên đây là nội dung bài viết: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 43. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest