Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 41

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu với các bạn các bài luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 41.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 41

Bài 41: Công việc hay kết hôn?

1. 短い会話を聞いて、例のように書いてください。
Nghe đoạn hội thoại ngắn sau rồi viết câu trả lời như ví dụ.

 女の人は先生がけっこんしているかどうか知りません。

① 女の人はこの漢字の書き方が………………………………………….分かりません。

② 女の人はヤンさんが部屋に………………………………………….いないか、知りません。

③ 二人は前を歩いている人が………………………………………….女の人か、分かりません。

④ 女の人は会議を………………………………………….手帳で調べます。

⑤ 男の人はカメラを………………………………………….分かりません。

⑥ 女の人はタクシーのほうが………………………………………….分かりません。

Script và đáp án

 :あの先生、結婚している?
otoko ano sensei, kekkonshiteiru?
Nam: Giáo viên kia đã kết hôn rồi à?

:さあ、どうかしら。聞いてみたら?
onna saa, dou kashira. kiitemitara?
Nữ: Ai biết được. Có hỏi thử không?

① :この漢字の書き方、これで正しい?
otoko kono kanji no kakikata, kore de tadashii?
Nam: Cách viết chữ Kanji này có đúng không?

:さあ、どうかしら?私もよくわからないわ。
onna saa, dou kashira? watashi mo yoku wakaranai wa.
Nữ: Gì nhỉ? Tôi cũng không biết nữa.

② :ヤンさんのアパート、この近くだね。あ、あそこだ。今いるかな?
otoko Yan san no apaato, kono chikaku da ne. a, asoko da. ima iru ka na?
Nam: Căn hộ của anh Yan khá gần đây nhỉ. Kia kìa. Không biết anh ấy có nhà không.

:あら、電気がついているわ。でも夜はいつもアルバイトに行くと言っていたけど。
onna ara, denki ga tsuiteiru wa. demo yoru wa itsumo arubaito ni iku to itteita kedo.
Nữ: Kìa, đèn đang bật. Nhưng mà anh ấy nói là luôn đi làm thêm vào buổi tối.

③ :ねえ、ねえ、あの髪の長い、赤いシャツを着た人…。
otoko nee, nee, ano kami no nagai, akai shatsu o kita hito.
Nam: Này, này. Người tóc dài, mặc áo đỏ kia là…

:えっ?どの人?
onna e? donohito?
Nữ: hở? Ai cơ?

:ほら、あの前を歩いている人。あの人、男の人かな。
otoko hora, ano mae o aruiteiru hito. ano hito, otoko no hito ka na.
Nam: Kia kìa, người đang đi bộ phía trước đó. Người đó là đàn ông à?

:えっ、女の人でしょう?
onna e, onna no hito deshou?
Nữ: Hả, không phải là nữ hay sao?

④ :今度の会議はどこでするんですか?
otoko kondo no kaigi wa doko de surun desu ka?
Nam: Cuộc họp lần tới tổ chức ở đâu thế?

:ちょっと待ってくださいね。、手帳を見ますから。
onna chotto matte kudasai ne. ima, techou o mimasu kara.
Nữ: Chờ một lát. Để tôi xem sổ tay đã.

⑤ :ぼく、この間カメラをなくししまったんだ。
otoko boku, konoaida kamera o naku shishimattan da.
Nam: Tôi mới mất máy ảnh của mình gần đây.

:え?まだ新しいのに。どこでなくしたの?
onna e? mada atarashii noni. doko de nakushita no?
Nữ: Hả? Cái mới đó sao? Anh làm mất ở đâu thế?

:さあ、それが分からないんだ。
otoko saa, sore ga wakaranain da.
Nam: Thì, tôi cũng không biết được.

⑥ :困ったな。電車、来ないね。事故かな?
otoko komatta na. densha, konai ne. jiko ka na?
Nam: Chết thật. Tàu mãi chưa đến. Có tai nạn giao thông à?

:そうね。間に合うでしょうか?
onna sou ne. maniau deshou ka?
Nữ: Ừ nhỉ. Không biết có kịp giờ không.

:タクシーで行こうか。
otoko takushii de ikou ka.
Nam: Cùng đi taxi chứ?

:でも、今の時間は道が込んでいるから、どうでしょうか。
onna demo, ima no jikan wa michi ga kondeiru kara, dou deshou ka.
Nữ: Nhưng tầm này thì đường đông lắm, làm thế nào giờ?

:けっこんしているかどうか ①ただしいかどうか ②いるか ③おとこのひとか

④どこでするか ⑤どこでなくしたか ⑥はやいかどうか

2. 例のように適当な会話を選んでください。
Hãy chọn đoạn hội thoại phù hợp như ví dụ.

luyen nghe tieng nhat co ban 41.2

Script và đáp án

 a. :隣の部屋に誰かいますか。
otoko tonari no heya ni dare kaimasu ka.
Nam: Có ai ở phòng bên cạnh không?

:さあ、いるかどうか、わかりません。
onna saa, iru ka dou ka, wakarimasen.
Nữ: Tôi không biết được.

b. :隣の部屋に誰かいますか。
otoko tonari no heya ni dare kaimasu ka.
Nam: Có ai ở phòng bên cạnh không?

:さあ、田名さんはどこか分かりません。
onna saa, Tana san wa doko ka wakarimasen.
Nữ: Tôi không biết anh Tana ở đâu cả.

① a. :気をつけてください。暗くて危ないですよ。
otoko ki o tsukete kudasai. kurakute abunai desu yo.
Nam: Cẩn thận đấy. Trời tối nguy hiểm lắm.

:そうですね。あ、そこに何かありますよ。
onna soudesune. a, soko ni nani ka arimasu yo.
Nữ: Ừ. A, ở kia có gì đó kìa.

b. :気をつけてください。暗くて危ないですよ。
otoko ki o tsukete kudasai. kurakute abunai desu yo.
Nam: Cẩn thận đấy. Trời tối nguy hiểm lắm.

:そうですね。暗くても大丈夫ですね。
onna soudesune. kurakute mo daijoubu desu ne.
Nữ: Ừ. Dù trời tối cũng không sao đâu.

③ a. :あそこの二人はどこか似ていますね。
otoko asoko no ni nin wa doko ka niteimasu ne.
Nam: Hai người kia trông giống nhau ở đâu đó nhỉ.

:そうですね。兄弟かもしれませんね。
onna soudesune. kyoudai kamo shiremasen ne.
Nữ: Ừ nhỉ. Có thể họ là anh em đó.

b. :あそこの二人はどこか似ていますね。
otoko asoko no ni nin wa doko ka niteimasu ne.
Nam: Hai người kia trông giống nhau ở đâu đó nhỉ.

:そうですね。どこが似ているか、分かりませんね。
onna soudesune. doko ga niteiru ka, wakarimasen ne.
Nữ: Ừ nhỉ. Tôi cũng không biết họ giống nhau chỗ nào.

④ a. :あのレストラン、安くておいしいですよ。
otoko ano resutoran, yasukute oishii desu yo.
Nam: Nhà hàng kia vừa rẻ vừa ngon.

:そうですか。いつから始めますか。
onna sou desu ka. itsu kara hajimemasu ka.
Nữ: Vậy sao? Lúc nào thì bắt đầu?

b. :あのレストラン、安くておいしいですよ。
otoko ano resutoran, yasukute oishii desu yo.
Nam: Nhà hàng kia vừa rẻ vừa ngon.

:そうですか。いつか行きたいですね。
onna sou desu ka. itsuka ikitai desu ne.
Nữ: Vậy sao? Lúc nào đó muốn tới ghê.

⑤ a. :いい天気ですね。どこか行きたいですね。
otoko ii tenki desu ne. doko ka ikitai desu ne.
Nam: Thời tiết đẹp thật. Muốn đi đâu đó quá.

:ええ、どこがいいですか。
onna ee, doko ga ii desu ka.
Nữ: Ừ, chỗ nào thì được nhỉ?

:いい天気ですね。どこか行きたいですね。
otoko ii tenki desu ne. doko ka ikitai desu ne.
Nam: Thời tiết đẹp thật. Muốn đi đâu đó quá.

:ええ、どこへも行きたくないですね。
onna ee, doko e mo ikitakunai desu ne.
Nữ: Ừ, tôi chẳng muốn đi đâu cả.

:a ①a ②b ③a ④b ⑤a

3-1. 恵子さんの悩みは何ですか。
Vấn đề của Keiko là gì?

[ a  b  c ]

Script và đáp án

:恵子さん、もうすぐ結婚式ですね。
otoko Keiko san, mousugu kekkonshiki desu ne.
Nam: Chị Keiko, sắp tới lễ cưới rồi nhỉ.

:ええ、そうなんだけど…。
onna ee, sou nan da kedo.
Nữ: Ừ, đúng rồi nhỉ…

:何か問題があるんですか。
otoko nani ka mondai ga arun desu ka.
Nam: Có vấn đề gì sao?

:ええ…。
onna ee.
Nữ: Ừm…

:どんな?
otoko donna?
Nam: Gì thế?

:まあ簡単に言うと、仕事か、結婚か、という問題ね。私の結婚者の太郎さんが北京に転勤することになったの。それで先週、結婚して一緒にいてきてくれ、と言われたの。でも、、今とっても仕事が面白くって…。こんないい仕事、今やめると、またあるかどうかわからないし…。
onna maa kantan ni iu to, shigoto ka, kekkon ka, toiu mondai ne. watashi no kekkonsha no Tarou san ga Pekin ni tenkinsuru koto ni natta no. sorede senshuu, kekkonshite issho ni itekitekure, to iwareta no. demo, watashi, ima tottemo shigoto ga omoshirokutte. konna ii shigoto, ima yameru to, mata aru ka dou ka wakaranai shi.
Nữ: Nói đơn giản thì là vấn đề giữa kết hôn và công việc. Hôn phu của tôi, Taroi đã bị điều chuyển tới Bắc Kinh. Nên vào tuần trước, anh ấy bảo chúng tôi kết hôn rồi đi cùng nhau luôn. Nhưng mà công việc hiện tại của tôi rất tuyệt… Bỏ một công việc tốt thế này, tôi không biết sau này còn có việc nào khác nữa không…

:そうだったんですか。それは困りましたね。今は仕事も結婚もという時代なのにね。
otoko sou dattan desu ka. sore wa komarimashita ne. ima wa shigoto mo kekkon mo toiu jidai na noni ne.
Nam: Vậy à? Khó khăn nhỉ. Bây giờ đều là thời điểm cho cả công việc và kết hôn.

恵子さんはどうして悩んでいるのですか。正しい答えを a・b・c から選んでください。
Why is Keiko worried? Hãy chọn 1 đáp án đúng trong 3 đáp án a, b, c.

a. 結婚もしたいし、仕事も辞めたくないからです。
kekkon mo shitai shi, shigoto mo yametakunai kara desu.
Chị ấy vừa muốn kết hôn, vừa không muốn nghỉ việc.

b. 太郎さんと結婚したくないからです。
Tarou san to kekkonshitakunai kara desu.
Chị ấy không muốn kết hôn với Tarou.

c. 今の仕事よりいい仕事がないからです。
ima no shigoto yori ii shigoto ga nai kara desu.
Không có công việc nào tốt hơn công việc hiện giờ.

Đáp án : a

3-2. もう一度テープを聞いて、会話の内容と合っているものに〇をつけてください。
Nghe lại đoạn băng lần nữa. Điền 〇 vào câu có nội dung đúng với đoạn hội thoại.

[ a  b  c  d ]

Script và đáp án

a. 恵子さんの結婚式の日はまだ決まっていません。
Keiko san no kekkonshiki no hi wa mada kimatteimasen.
Chưa quyết định ngày cưới của chị Keiko.

b. 恵子さんは今の仕事が好きです。
Keiko san wa ima no shigoto ga suki desu.
Keiko thích công việc hiện giờ.

c. 婚約式の太郎さんは、恵子さんに、一緒に北京に来てくれと言っています。
konyakushiki no Tarou san wa, Keiko san ni, issho ni Pekin ni kitekure to itteimasu.
Vị hôn phu, anh Taroi nói với Keiko rằng hãy kết hôn rồi cùng đi tới Bắc Kinh.

d. この男の人は、結婚したら仕事をやめた方がいい、と言っています。
kono otoko no hito wa, kekkonshitara shigoto o yameta hou ga ii, to itteimasu.
Người đàn ông nói rằng sau khi kết hôn thì nên nghỉ việc.

Đáp án : b, c

4. ひらがなで書いてください。
Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.

、日本はどんどん変わっています。昔は男の人と女の人の言葉や話し方は違っていました。けれども、………………………………..、………………………………..をしています。これは………………………………..、………………………………..分かりません。

Script và đáp án

、日本はどんどん変わっています。昔は男の人と女の人の言葉や話し方は違っていました。けれども、いまのわかいひとはおとこかおんなかわからないはなしかたをしています。これはいいことなのかわるいことなのか、分かりません。

Ima, Nihon wa dondon kawatteimasu. Mukashi wa otoko no hito to onna no hito no kotoba ya hanashikata wa chigatteimashita. Keredomo, ima no wakai hito wa, otoko ka onna ka wakaranai hanashikata o shiteimasu. Kore wa ii koto na no ka, warui koto na no ka, wakarimasen.

Hiện nay, Nhật Bản đang dần dần thay đổi. Trước đây, cách nói chuyện và ngôn từ của nam và nữ khác nhau. Bây giờ, giới trẻ dùng cách nói không phân biệt rõ là nam hay nữ. Tôi không biết được đây là chuyện xấu hay tốt nữa.

Trên đây là nội dung bài viết: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 41. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *