Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 40

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu với các bạn các bài luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 40.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 40

Bài 40: Tôi đã qua đường lúc đèn xanh nhưng mà…

1. 例のように選んでください。その後で確かめてください。
Hãy chọn đáp án đúng theo ví dụ và kiểm tra lại lần nữa.


a. なおりました
b. なおりません


a. もうおなかがすきました
b. もうおなかがすいていません


a. 会えました
b. 会えませんでした


a. 英語が上手です
b. 英語が下手です


a. 使い方が分かるんです
b. 使い方が分からないんです


a. 会社へ行きます
b. 会社へ行きません

Script và đáp án

 、まだ痛いんですか。
otoko atama, mada itain desu ka.
Nam: Chị vẫn còn đau đầu sao?

:ええ。<薬を飲んだのに、治りません。>
onna ee. kusuri o nonda noni, naorimasen.
Nữ: Vâng, tôi đã uống thuốc rồi nhưng không khỏi.

① :食べないんですか。
otoko tabenain desu ka.
Nam: Chị không ăn à?

:<さっき大きいハンバーガーを食べたので、まだおなかがすいていません。>
onna sakki ookii hanba-ga- o tabeta node, mada onaka ga suiteimasen.
Nữ: Ban nãy tôi đã ăn một cái Hamburger lớn rồi nên giờ vẫn chưa đói.

② :リーさんと会えましたか。
otoko Rii san to aemashita ka.
Nam: Chị có gặp được Lee không?

:<2時に会う約束をしたのに、会えませんでした。>
onna ni ji ni au yakusoku o shita noni, aemasen deshita.
Nữ: Tôi có hẹn lúc 2 giờ nhưng không gặp được.

③ :恵子さんの英語、すごいですね。
otoko Keiko san no eigo, sugoi desu ne.
Nam: Tiếng Anh của chị Keiko giỏi quá.

:ええ。<恵子さんは15歳までアメリカに住んでいたので、英語が上手です。>
onna ee. Keiko san wa 15 sai made Amerika ni sundeita node, eigo ga jouzu desu.
Nữ: Ừ, chị Keiko đã sống ở Mỹ cho đến năm 15 tuổi nên giỏi lắm.

④ :コンピュータの本をずいぶんたくさん買いましたね。
otoko konpyuuta no hon o zuibun takusan kaimashita ne.
Nam: Chị mua nhiều sách về máy tính nhỉ.

:ええ。<コンピュータを買ったのに、使い方がわからないんです。>
onna ee. konpyuuta o katta noni, tsukaikata wakaranain desu.
Nữ: Ừ. Do tôi đã mua một cái máy tính nhưng lại không biết dùng.

⑤ :あした、会社の方へお電話してもいいですか。
otoko ashita, kaisha no hou e o denwashitemo ii desu ka.
Nam: Mai tôi gọi điện đến công ty được chứ?

:<あしたは日曜日なので、会社へ行きません。>
onna ashita wa nichiyoubina node, kaisha e ikimasen.
Nữ: Mai là chủ nhật nên tôi không đến công ty.

:b ①b ②b ③a ④b ⑤b

2. 会話の内容と書いてある文が合っていたら〇、違っていたら✕をつけてください。
Điền 〇 vào câu đúng với nội dung hội thoại, ✕ vào câu sai.

 お兄さんはおべんとうをもたないで、出かけました。(〇)

① この人は宿題を出しませんでした。(  )

② この人は部屋のそうじをしました。(  )

③ この人はお寺をたくさん見てきました。(  )

④ この人は7時に起きませんでした。(  )

Script và đáp án

 子供:お母さん、これ、お兄ちゃんのお弁当じゃない?
kodomo okaasan, kore, oniichan no o bentou janai?
Con: Mẹ ơi, đây là hộp cơm của anh hai ạ?

:あら、そうだわ。いつものところに置いておいたのに…。
haha ara, sou da wa. itsumo no tokoroni oiteoita noni.
Mẹ: Ừ đúng rồi. Rõ ràng đã để ở chỗ cũ như mọi hôm rồi mà…

① 先生:はい、宿題を出してください。
sensei hai, shukudai o dashite kudasai.
Thầy: Rồi, các em nộp bài tập nào.

生徒:あのう、宿題があることを知らなかったので…。
seito ano u, shukudai ga aru koto o shiranakatta node.
Học sinh: Dạ thưa thầy, em không biết là có bài tập về nhà nên là…

② :部屋の掃除した?
haha heya no soujishita?
Mẹ: Con đã dọn phòng chưa?

子供:う、…まあ…。
kodomo u, maa.
Con: Ừm…

:もうっ、あんなに掃除しなさいって言ったのに。もうすぐ、彼女来るわよ。
haha mou, annani soujishi nasai tte itta noni. mousugu, kanojo kuru wa yo.
Mẹ: Mẹ đã bảo là phải dọn dẹp rồi mà. Cô ấy sắp đến rồi đấy.

③ :先週、京都へ行って来ました。
otoko senshuu, Kyouto e ittekimashita.
Nam: Tuần trước tôi đã đến Kyoto.

:京都ですか。いいですね。たくさんのお寺を見たんでしょう?
onna Kyouto desu ka. ii desu ne. takusan no otera o mitan deshou?
Nữ: Kyoto à? Tuyệt thật. Anh có đi xem nhiều chùa không?

:出張で行ったんので…。
otoko shucchou de okonattan node.
Nam: Tôi đi công tác nên là…

④ 子供:お母さん、おはよう。あっ、もう8時?大変だ。遅れちゃう。
kodomo okaasan, ohayou. a, mou 8 ji? taihen da. okurechau.
Con: Mẹ, chào buổi sáng. A, đã 8 giờ rồi. Chết thật. Con muộn mất rồi.

:7時に起こしたのに。ご飯も食べないで行くの?
haha 7 ji ni okoshita noni. gohan mo tabenaideiku no?
Mẹ: Mẹ đã gọi con dậy lúc 7 giờ rồi mà. Con đi luôn mà không ăn à?

例〇 ①〇 ②✕ ③✕ ④〇

3-1. リーさんはどうして交通事故にあったのですか。次の会話を聞いて、事故の様子をa・b・cから選んでください。
Tại sao anh Lee lại gặp tai nạn? Nghe đoạn hội thoại sau đây và chọn 1 trong 3 đáp án a, b, c đúng với tình hình của tai nạn.

luyen nghe tieng nhat co ban 40.3 1

Script và đáp án

:リーさん、その足、どうしたんですか。
onna Rii san, sono ashi, dou shita n desu ka.
Nữ: Anh Lee, chân anh làm sao thế?

:ええ、たいしたことないんですが、交通事故で、ちょっと…。
otoko ee, taishita koto nain desu ga, koutsuu jiko de, chotto.
Nam: Cũng không có gì nghiêm trọng đâu. Chỉ là tôi gặp phải tai nạn giao thông…

:えっ?交通事故?
onna e? koutsuu jiko?
Nữ: Hả? Tai nạn giao thông?

:自転車で交差点を渡るとき、急に自動車が曲がってきたので、ころんじゃったんです。
otoko jitensha de kousaten o wataru toki, kyuu ni jidousha ga magattekita node, koron jattan desu.
Nam: Lúc tôi qua ngã tư bằng xe đạp thì chiếc ô tô này đột nhiên rẽ nên tôi ngã ra đường.

:信号は青でしたか。
onna shingou wa ao deshita ka.
Nữ: Lúc ấy là đen xanh à?

:ええ、ちゃんと青信号の時、渡ったのに…。
otoko ee, chanto aoshingou no toki, watatta noni.
Nam: Ừ, tôi chắc chắn nó là đèn xanh rồi mới qua đường…

:交差点では、信号が青でも、曲がってくる車に注意した方がいいですよ。でも、そんなにひどいけがじゃなくて、安心しました。
onna kousaten de wa, shingou ga ao de mo, magattekuru kuruma ni chuuishita hou ga ii desu yo. demo, sonnani hidoi kega janakute, anshinshimashita.
Nữ: Lúc ở ngã tư thì dù có là đèn xanh cũng phải chú ý đến những chiếc xe đang rẽ. Nhưng mà vết thương có vẻ không nghiêm trọng, tôi yên tâm rồi.

解答:b

3-2. もう一度会話を聞いて、文を完成してください。
Nghe lại đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thiện câu văn sau.

リーさんは自転車で………………………………………とき、急に自動車が………………………………………ので、ころんでしまいました。

Script và đáp án

こうさてんをわたる、まがってきた

4. ひらがなで書いてください。
Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.

私の国、インドネシアは一年中………………………….、私はまだ雪を一度も見たことがありません。日本へ来れば、………………………….、私が住んでいる横浜では ………………………….。友達は2月になると、ときどき雪が降ると言っていました。………………………….と聞きました。………………………….、試験の日には雪が降らなければいいと思っています。

Script và đáp án

私の国、インドネシアは一年中あついところなので、私はまだ雪を一度も見たことがありません。日本へ来れば、ゆきがみられるとおもっていたのに、私が住んでいる横浜では ふゆになってもゆきがぜんぜんふりません。友達は2月になると、ときどき雪が降ると言っていました。 ゆきででんしゃがとまることもあると聞きました。2がつにはにゅうがくしけんがあるので、試験の日には雪が降らないければいいと思っています。

watashi no kuni, Indoneshia wa ichinenjuu atsui tokoro na node, watashi wa mada yuki o ichido mo mita koto ga arimasen. Nihon e kureba, yuki ga mirareru to omotteita noni, watashi ga sundeiru Yokohama de wa fuyu ni natte mo yuki ga zenzen furimasen. Tomodachi wa nigatsu ni naru to, tokidoki yuki ga furu to itteimashita. yuki de densha ga tomaru koto mo aru to kikimashita. Nigatsu ni wa nyuugaku shiken ga aru node, shiken no hi ni wa yuki ga furanakereba ii to omotteimasu.

Indonesia, đất nước của tôi là một nơi nóng quanh năm. Tôi chưa một lần nào được nhìn thấy tuyết. Tôi đã nghĩ nếu tới Nhật là có thể nhìn thấy tuyết rồi vậy mà ở Yokohama, nơi tôi sống thì dù có là mùa đông cũng không có tuyết rơi chút nào. Bạn tôi nói đến tháng 2 thì thỉnh thoảng tuyết sẽ rơi. Tôi cũng nghe nói là có lúc tàu sẽ phải ngừng chạy vì tuyết. Vì tháng 2 có đợt thi vào đại học nên tôi mong rằng tuyết sẽ không rơi vào ngày thi.

Trên đây là nội dung bài viết: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 40. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *