Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 23

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn các bài luyện nghe Tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 23

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 23

Bài 23 : ホテルのロビーに集まると言ってください。(Hoteru no robii ni atsumaru to itte kudasai.) : Hãy nói là mọi người sẽ tập trung tại đại sảnh của khách sạn.

1. 女の人は何と言いましたか。会話を聞いて、答えを書いてください。
Onna no hito wa nan to iimashitaka. Kaiwa wo kiite, kotae wo kaite kudasai.
Người phụ nữ đã nói gì. Nghe đoạn hội thoại và viết câu trả lời vào chỗ trống.

 今晩9時にでんわすると言いました。

① おなかが痛いから……………………….と言いました。

② あしたは……………………….から、あそびに……………………….と言いました。

③ あの人は……………………….と言いました。

④ かばんがあるから、まだ……………………….と言いました。

Script và đáp án


:リーさん、今晩、9時に電話しますね。
:分かりました。待っています。
onna : Rii-san, konban, kuji ni denwa shimasu ne.
otoko : wakarimashita. Matte imasu.
Người phụ nữ : Lý này, 9 giờ tối nay tớ sẽ gọi điện cho cậu nhé.
Người đàn ông : Tớ biết rồi. Tớ sẽ đợi.


:今日はおなかが痛いから、休みます。
:そうですか。先生に伝えますから、ゆっくり休んでください。
onna : kyou wa onaka ga itai kara, yasumimasu.
otoko : soudesuke. Sensei ni tsutaemasu kara, yukkuri yasunde kudasai.
Người phụ nữ : Hôm nay tớ bị đau bụng nên sẽ nghỉ.
Người đàn ông : Vậy sao. Tớ sẽ nói lại với thầy cho, cậu hãy nghỉ ngơi thong thả đi nhé.


:試験も終わりました。あしたはひまですから、遊びに来ませんか。
:いいですね。ぼくもひまですから、行きます。
onna : shiken mo owarimashita. Ashita wa hima desu kara, asobi ni kimasenka.
otoko : ii desu ne. Boku mo hima desu kara, ikimasu.
Người phụ nữ : Kỳ thi cũng kết thúc rồi. Ngày mai tớ sẽ rảnh nên cậu có muốn ghé nhà tớ chơi không?
Người đàn ông : Được đấy. Vì tớ cũng rảnh nên ngày mai tớ sẽ đi.


:あの人、大学生ですよね。
:ううん、そうじゃないですよ。
otoko : ano hito, daigakusei desu yo ne.
onna : uun, sou janai desu yo.
Người đàn ông : Người đó là sinh viên phải không nhỉ.
Người phụ nữ : Không phải đâu.


:あれ、田中さんはもう帰りましたか。
:いいえ、まだかばんがあるから、いますよ。
otoko : are, Tanaka-san wa mou kaerimashitaka.
onna : iie, mada kaban ga aru kara, imasu yo.
Người đàn ông : Ủa, Tanaka về rồi sao?
Người phụ nữ : Không đâu, cặp của cậu ấy vẫn còn đây mà, cậu ấy chưa về đâu.

Đáp án

① やすむ

② ひまだ、こないか

③ だいがくせいじゃない(だいがくせいではない)

④ いる

2. 次のような場合、日本語で何と言いますか。適当なほうに〇を書いてください。
Tsugi no youna baai, Nihongo de nan to iimasuka. Tekitou na hou ni 〇 wo kaite kudasai.
Chúng ta sẽ nói gì trong các trường hợp sau đây bằng tiếng Nhật. Khoanh tròn câu nói thích hợp.

luyen nghe tieng nhat co ban 23.2

Script và đáp án

 リーさんは花子さんに、ネクタイをもらいました。リーさんは花子さんに何と言いますか。
a. 「どうもありがとう」と言います。
b. 「どうもおめでとう」と言います。
Rii-san wa Hanako-san ni, nekutai wo moraimashita. Rii-san wa Hanako-san ni nan to iimasuka.
a. “Doumo arigatou” to iimasu.
b. “Doumo omedetou” to iimasu.
Lý đã nhận được một cái cà vạt từ Hanako. Lý sẽ nói gì với Hanako?
a. Sẽ nói “Cảm ơn rất nhiều”
b. Sẽ nói “Xin chúc mừng”

① リーさんはかぜをひきました。今日は学校を休みます。、学校に電話をしました。事務所の人は何と言いますか。
a. 「どうぞお元気で」と言います。
b. 「どうぞお大事に」と言います。
Rii-san wa kaze wo hikimashita. Kyou wa gakkou wo yasumimasu. Asa, gakkou ni denwa wo shimashita. Jimusho no hito wa nan to iimasuka.
a. “Douzo ogenki de” to iimasu.
b. “Douzo odaiji ni” to iimasu.
Lý bị cảm. Hôm nay cậu ấy sẽ nghỉ học. Buổi sáng, cậu ấy đã gọi điện lên trường. Người ở văn phòng sẽ nói gì với cậu ấy?
a. Sẽ nói “Chúc cậu khỏe mạnh”
b. Sẽ nói “Chúc cậu sớm khỏe lại”

② 今晩、山田先生の家でパーティーがあります。リーさんは行くことができません。ヤンさんは行きます。リーさんはヤンさんに何と言いますか。
a. 「山田先生にどうぞよろしく」と言います。
b. 「山田先生にごめんなさい」と言います。
Konban, Yamada sensei no ie de paatii ga arimasu. Rii-san wa iku koto ga dekimasen. Yan-san wa ikimasu. Rii-san wa Yan-san ni nan to iimasuka.
a. “Yamada sensei ni douzo yoroshiku” to iimasu.
b. “Yamada sensei ni gomennasai” to iimasu.
Tối nay, ở nhà thầy Yamada có tổ chức tiệc. Lý không đi được. Còn Yan sẽ đi đến bữa tiệc đó. Lý sẽ nói gì với Yan?
a. Sẽ nói “Cảm ơn thầy Yamada”
b. Sẽ nói “Xin lỗi thầy Yamada”

③ 花子さんがアメリカへ行きます。短い旅行です。リーさんは花子さんを空港まで送りました。空港でリーさんは何と言いますか。
a. 「さようなら」と言います。
b. 「気をつけて」と言います。
Hanako-san ga Amerika e ikimasu. Mijikai ryokou desu. Rii-san wa Hanako-san wo kuukou made okurimashita. Kuukou de Rii-san wa nan to iimasuka.
a. “Sayounara” to iimasu.
b. “Ki wo tsukete” to iimasu.
Hanako sẽ đi Mỹ. Đó là một chuyến du lịch ngắn ngày. Lý đã đưa Hanako đến sân bay. Tại sân bay, Lý sẽ nói gì với Hanako?
a. Sẽ nói “Tạm biệt”
b. Sẽ nói “Đi đường cẩn thận”

④ リーさんは田中さんに6カ月も会いませんでした。今日、銀行で田中さんに会いました。田中さんに何と言いますか。
a. 「田中さん、しばらくです」と言います。
b. 「田中さん、お待ちどうさま」と言います。
Rii-san wa Tanaka-san ni rokkagetsu mo aimasendeshita. Kyou, ginkou de Tanaka-san ni aimashita. Tanaka-san ni nan to iimasuka.
a. “Tanaka-san, shibaraku desu” to iimasu.
b. “Tanaka-san, omachidousama” to iimasu.
Lý đã không gặp Tanaka tận 6 tháng. Hôm nay, cậu ấy đã gặp Tanaka ở ngân hàng. Cậu ấy sẽ nói gì với Tanaka
a. Sẽ nói “Tanaka, lâu rồi không gặp”
b. Sẽ nói “Tanaka, xin lỗi đã để anh chờ”

⑤ リーさんは田中さんの家に行きました。晩ごはんを一緒に食べました。ごはんを食べた後で、何と言いますか。
a. 「いただきました」と言います。
b. 「ごちそうさまでした」と言います。
Rii-san wa Tanaka-san no ie ni ikimashita. Bangohan wo isshoni tabemashita. Gohan wo tabeta ato de, nan to iimasuka.
a. “Itadakimashita” to iimasu.
b. “Gochisousamadeshita” to iimasu.
Lý đã đến nhà Tanaka. Họ đã ăn tối cùng nhau. Sau khi ăn xong, cậu ấy sẽ nói gì?
a. Sẽ nói “Tôi đã nhận nó ạ”
b. Sẽ nói “Cảm ơn vì bữa ăn”

Đáp án

1-b 2-a 3-b 4-a 5-b

3. はじめにヤンさんのメモを読んでください。それから、会話を聞いて、正しいメモを選んでください。
Hajimeni Yan-san no memo wo yonde kudasai. Sorekara, kaiwa wo kiite, tadashii memo wo erande kudasai.
Trước tiên hãy đọc các mảnh giấy ghi chú dưới đây. Sau đó lắng nghe đoạn hội thoại và chọn ra mảnh giấy ghi chú mà Yan đã viết.

luyen nghe tieng nhat co ban 23.3

Script và đáp án

田中:もしもし、佐藤さんですか。
Tanaka : moshimoshi, Satou-san desuka.
Tanaka : A lô, Satou phải không?

ヤン:いいえ、、佐藤さんは、ちょっと出かけています。ぼくは友達のヤンです。
Yan : iie, ima, Satou-san wa, chotto dekakete imasu. Boku wa tomodachi no Yan desu.
Yan : Không ạ, Satou hiện ra ngoài rồi ạ. Tôi là bạn của cô ấy, Yan ạ.

田中:ぼく、田中と申しますが、佐藤さんに伝えてください。
Tanaka : boku, Tanaka to moushimasuga, Satou-san ni tsutaete kudasai.
Tanaka : Tôi tên là Tanaka, xin hãy nhắn lại những lời này cho Satou ạ.

ヤン:はい、ちょっとメモしますから、ゆっくり言ってください。
Yan : hai, chotto memo shimasu kara, yukkuri itte kudasai.
Yan : Vâng, tôi sẽ ghi chú lại, cậu hãy nói từ từ thôi nhé.

田中:鈴木君がフランスから夏休みで帰ってきたので、今度の日曜日にクラス会をすると伝えてください。ええと、時間は夜6時から。場所は品川の富士ホテルです。
Tanaka: Suzuki-kun ga Furansu kara natsuyasumi de kaette kita node, kondo no nichiyoubi ni kurasukai wo suru to tsutaete kudasai. Eeto, jikan wa yoru roku ji kara. Basho wa Shinagawa no Fuji hoteru desu.
Tanaka : Xin hãy nhắn lại với cô ấy là Suzuki đã từ Pháp về đây vào kỳ nghỉ hè, chúng tôi sẽ tổ chức một buổi họp lớp vào chủ nhật tuần này. Để xem, thời gian là từ 6 giờ tối trở đi. Địa điểm là khách sạn Fuji ở Shinagawa.

ヤン:ちょっと待ってください。ええと、クラス会をするんですね。今度の日曜に、夜の6時からで、場所は?
Yan : chotto matte kudasai. Eeto, kurasukai wo surun desu ne. Kondo no nichiyou ni, yoru no roku ji kara de, basho wa?
Yan : Xin hãy chờ một chút ạ. Ờ… mọi người sẽ tổ chức một buổi họp lớp phải không ạ. Vào chủ nhật tuần này lúc 6 giờ tối, còn địa điểm là ở đâu ấy ạ?

田中:品川の富士ホテルです。ロビーに集まると言ってください。
Tanaka : Shinagawa no Fuji hoteru desu. Robii ni atsumaru to itte kudasai.
Tanaka : Là khách sạn Fuji ở Shinagawa ạ. Hãy nói cô ấy là mọi người sẽ tập trung ở đại sảnh.

ヤン:あの、すみません。もう一度お名前を。
Yan : ano, sumimasen. Mouichido onamae wo.
Yan : Xin lỗi. Cậu hãy nói lại tên của mình đi ạ.

田中:田中です。じゃ、よろしくお願いします。
Tanaka : Tanaka desu. Ja, yoroshiku onegai shimasu.
Tanaka : Là Tanaka ạ. Vậy phiền cậu giúp tôi nhé.

ヤン:はい、分かりました。失礼します。
Yan : hai, wakarimashita. Shitsurei shimasu.
Yan : Vâng, tôi biết rồi ạ. Vậy tôi xin phép.

Đáp án

c

4. ひらがなで書いてください。
Hiragana de kaite kudasai.
Viết bằng hiragana vào chỗ trống.

書きとりはむずかしい。

いつもテープに「………………………………..」と言いたくなる。はじめのふたつ、みっつのことばは………………………………..が、あとはすぐ忘れる。ほんとうに困る。

けれども先生は書きとりは毎日………………………………..と言う。わたしもそう思うが、なかなか好きになることができない。何か………………………………..か。

Script và đáp án

書きとりはむずかしい。
Kakitori wa muzukashii.
Chép chính tả thật khó.

いつもテープに「ちょっとまってください」と言いたくなる。はじめのふたつ、みっつのことばはききとることができるが、あとはすぐ忘れる。ほんとうに困る。
Itsumo teepu ni “chotto matte kudasai” to iitaku naru. Hajime no futatsu, mittsu no kotoba wa kikitoru koto ga dekiruga, ato wa sugu wasureru. Hontou ni komaru.
Lúc nào tôi cũng muốn nói với băng cát-sét rằng “Làm ơn chờ một chút đi”. 2, 3 từ vựng đầu thì tôi còn có thể nghe được, nhưng sau đó liền quên mất ngay. Thật là làm khó tôi.

けれども先生は書きとりは毎日しなければならないと言う。わたしもそう思うが、なかなか好きになることができない。何かいいほうほうはないだろうか。
Keredomo sensei wa kakitori wa mainichi shinakereba naranai to iu. Watashi mo sou omouga, nakanaka suki ni naru koto ga dekinai. Nani ka ii houhou wa nai darouka.
Nhưng mà thầy của tôi nói rằng phải luyện chép chính tả mỗi ngày. Tôi cũng nghĩ như vậy, thế nhưng tôi mãi mà không thể thích nổi cái việc này. Không biết có phương pháp nào tốt hơn hay không?

Trên đây là nội dung bài viết : Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 23. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *